Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Hô hấp

Conbivent Unit Dose Vials 2.5ml là dung dịch khí dung dùng để kiểm soát co thắt phế quản hộp 1 vỉ x 10 ống

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP00835

Fresenius Kabi là thương hiệu quốc tế chuyên phát triển và cung cấp các giải pháp y tế trong lĩnh vực dược phẩm, dinh dưỡng lâm sàng và công nghệ truyền dịch. Thương hiệu nổi bật với năng lực sản xuất trong các mảng như thuốc tiêm truyền, dinh dưỡng tiêm/truyền và các thiết bị y khoa hỗ trợ chăm sóc, được sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt. Fresenius Kabi không ngừng tối ưu hóa công nghệ sản xuất và đa dạng hóa danh mục sản phẩm nhằm phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân cả trong môi trường bệnh viện và tại nhà.lg...Xem thêm

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

160.900 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc

5.0/3k+

45 phút

15.6km

160.900 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 1

5.0/3k+

25 phút

8.3km

160.900 ₫

bewell-pharma

Nhà Thuốc Bewell 2

5.0/3k+

30 phút

9.2km

160.900 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 3

5.0/3k+

20 phút

1.8km

160.900 ₫

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Ipratropium 0.5mcg, Salbutamol 3010mcg

Công dụng:

Thuốc Combivent được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục do bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp ở những bệnh nhân cần nhiều hơn một thuốc giãn phế quản.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng Combivent khí dung Thuốc dùng đường hít. Lọ thuốc đơn liều chỉ được dùng để hít với dụng cụ thích hợp, không được uống hoặc tiêm. Không cần thiết pha loãng dung dịch trong lọ đơn liều để khí dung. Hướng dẫn sử dụng Chuẩn bị dụng cụ khí dung để nạp thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc bác sĩ. Mở túi thuốc và tách rời một lọ đơn liều từ vỉ thuốc. Mở lọ đơn liều bằng cách vặn mạnh đầu trên của lọ thuốc. Ép mạnh thân lọ để thuốc chảy vào bầu khí dung. Lắp dụng cụ khí dung và sử dụng theo đúng hướng dẫn. Sau khi dùng, loại bỏ phần thuốc còn lại trong bầu khí dung và làm sạch dụng cụ khí dung theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất. Vì lọ thuốc đơn liều không có chất bảo quản, nên điều quan trọng là cần dùng ngay dung dịch thuốc sau khi mở và lọ thuốc mới chỉ được dùng một lần để tránh nhiễm khuẩn. Nên loại bỏ những lọ thuốc đã dùng một phần, đã mở hoặc bị hư. Tuyệt đối không được trộn Combivent dung dịch khí dung với các thuốc khác trong cùng một dụng cụ khí dung. Bệnh nhân nên đến khám bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất ngay lập tức trong trường hợp bị khó thở cấp hoặc chứng khó thở nặng thêm một cách nhanh chóng nếu dùng thêm liều khí dung Combivent không đem lại cải thiện thỏa đáng. Trong điều trị hen, nên cân nhắc sử dụng đồng thời thuốc kháng viêm. Combivent dung dịch dùng cho khí dung trong lọ đơn liều có thể sử dụng với máy khí dung phù hợp hoặc bằng máy thở áp lực dương ngắt quãng. Liều dùng Do thiếu thông tin về việc sử dụng trên trẻ em, Combivent không được chỉ định cho bệnh nhân nhi. Combivent chưa được nghiên cứu sử dụng trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân này. Liều lượng sau đây của Combivent được khuyến cáo cho người lớn (kể cả bệnh nhân cao tuổi). Điều trị cơn cấp tính 1 lọ đơn liều là đủ để cắt cơn nhanh chóng trong nhiều trường hợp. Trong các trường hợp nặng, nếu không cắt cơn được với 1 lọ đơn liều, có thể cần dùng đến lọ đơn liều thứ 2. Trong những trường hợp này, bệnh nhân nên đến khám bác sĩ hoặc ngay lập tức đến bệnh viện gần nhất. Điều trị duy trì 1 lọ đơn liều x 3 – 4 lần/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc Combivent, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tác dụng phụ gặp thường xuyên nhất trong các thử nghiệm lâm sàng là đau đầu, kích ứng cổ họng, ho, khô miệng, rối loạn nhu động dạ dày – ruột (bao gồm táo bón, tiêu chảy và nôn), buồn nôn và chóng mặt. Hiếm gặp: Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn. Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết. Rối loạn tâm thần: Rối loạn tinh thần. Rối loạn thị giác: Rối loạn điều tiết, phù giác mạc, glô-côm, tăng áp lực nội nhãn, giãn đồng tử, nhìn mờ, đau mắt, xung huyết kết mạc, nhìn thấy hào quang. Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp tim, rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất, thiếu máu cơ tim. Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khô họng, co thắt phế quản, co thắt phế quản nghịch lý (gây ra bởi thuốc giãn phế quản), co thắt thanh quản, phù họng. Rối loạn dạ dày - ruột: Rối loạn nhu động dạ dày - ruột (tiêu chảy, táo bón, nôn), phù miệng, viêm miệng. Rối loạn da và mô dưới da: Tiết nhiều mồ hôi, phát ban, mày đay, ngứa. Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co thắt cơ, yếu cơ, đau cơ. Rối loạn thận và tiết niệu: Ứ tiểu. Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng: Suy nhược. Nghiệm pháp đánh giá: Giảm huyết áp tâm trương. Không phổ biến Rối loạn tâm thần: Lo lắng. Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, run. Rối loạn tiêm mạch: Đánh trống ngực, hồi hộp. Rối loạn hô hấp ngực và trung thất: Ho, khó phát âm, kích thích cổ họng. Rối loạn dạ dày - ruột: Khô miệng, buồn nôn. Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng da. Xét nghiệm: Tăng huyết áp tâm thu. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Những lưu ý khi sử dụng:

Có thể xuất hiện các phản ứng quá mẫn tức thì sau khi dùng Combivent, biểu hiện bởi các trường hợp hiếm gặp bị mày đay, phù mạch, phát ban, co thắt phế quản và phù hầu họng. Đã có những báo cáo riêng lẻ về các biến chứng tại mắt (như giãn đồng tử, tăng áp lực nội nhãn, glaucoma góc hẹp, đau mắt) khi bị ipratropium bromide dạng khí dung dùng một mình hoặc kết hợp với một chất chủ vận beta-2-adrenergic dính vào mắt. Đau mắt hoặc khó chịu ở mắt, nhìn mờ, thấy hào quang hoặc nhìn hình ảnh bị nhuốm màu kết hợp với đỏ mắt do sung huyết kết mạc hoặc phù giác mạc có thể là các dấu hiệu của glaucoma góc hẹp cấp. Nếu có bất kỳ sự kết hợp nào của các triệu chứng trên, nên điều trị tức thì bằng thuốc nhỏ mắt gây co đồng tử và tham khảo ý kiến bác sĩ. Bệnh nhân phải được hướng dẫn sử dụng đúng cách Combivent. Phải cẩn thận không để dung dịch hoặc khí dung của Combivent vào mắt. Những bệnh nhân có khả năng bị glaucoma cần được cảnh báo đặc biệt để bảo vệ mắt. Khuyến cáo sử dụng Combivent dung dịch dùng cho khí dung (UDV) qua ống ngậm. Nếu không sẵn có ống ngậm mà sử dụng mặt nạ khí dung thì phải dùng mặt nạ phù hợp. Trong các trường hợp sau, nên cân nhắc sử dụng Combivent sau khi đánh giá kỹ lưỡng giữa lợi ích/nguy cơ, đặc biệt khi dùng liều cao hơn liều khuyến cáo: Bệnh nhân đái tháo đường không được kiểm soát đầy đủ, mới bị nhồi máu cơ tim, rối loạn tim mạch thực thể trầm trọng, cường giáp, u tủy thượng thận, nguy cơ glaucoma góc hẹp, phì đại tiền liệt tuyến hoặc tắc nghẽn cổ bàng quang. Các ảnh hưởng trên tim mạch đã được quan sát thấy khi sử dụng các thuốc giống giao cảm, trong đó có Combivent. Đã có bằng chứng từ dữ liệu hậu mãi và trong y văn về các trường hợp hiếm xảy ra thiếu máu cơ tim cục bộ liên quan đến salbutamol. Những bệnh nhân đang mắc bệnh tim nặng (như bệnh tim do thiếu máu cục bộ, loạn tim nhịp nhanh hoặc suy tim nặng) dùng salbutamol điều trị bệnh đường hô hấp nên thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ nếu bị đau ngực hoặc các triệu chứng khác của tình trạng bệnh tim nặng lên. Nên lưu ý đánh giá các triệu chứng khó thở và đau ngực do những triệu chứng này có thể xuất phát từ nguyên nhân hô hấp hoặc tim mạch. Điều trị bằng thuốc chủ vận beta-2 có thể gây hạ kali huyết nặng. Ngoài ra, tình trạng giảm oxy có thể làm trầm trọng thêm tác động của hạ kali huyết trên nhịp tim. Bệnh nhân bị xơ hóa dạng nang có thể dễ bị rối loạn nhu động dạ dày ruột. Trong trường hợp khó thở tiến triển nhanh, cấp tính, nên đến khám bác sĩ ngay lập tức. Bác sĩ nên xem xét lại phác đồ điều trị bệnh nhân nếu cần dùng liều cao hơn mức khuyến cáo mới kiểm soát được triệu chứng. Việc sử dụng Combivent có thể đưa đến kết quả dương tính với salbutamol khi làm xét nghiệm cận lâm sàng để đánh giá lạm dụng hoạt chất salbutamol, ví dụ trong trường hợp dùng chất kích thích để nâng cao thành tích thể thao.

Cách bảo quản:

Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

bewell-pharma
Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM