Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Hô hấp

Franlucat Tab Chew 5mg dự phòng cơn co thắt phế quản hộp 4 vỉ x 7 viên nhai

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP03437

MSD (Merck Sharp & Dohme) là thương hiệu dược phẩm quốc tế trực thuộc tập đoàn Merck & Co., Inc., với mạng lưới hoạt động rộng khắp toàn cầu. Thương hiệu tập trung phát triển các lĩnh vực chính gồm dược phẩm kê toa, vaccine và giải pháp sinh học ứng dụng trong chăm sóc sức khỏe. MSD không ngừng đầu tư vào nghiên cứu và cải tiến nhằm mang đến những giải pháp y dược chất lượng, phù hợp nhu cầu của từng thị trường. .

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

2.195 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc

5.0/3k+

45 phút

15.6km

2.195 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 1

5.0/3k+

25 phút

8.3km

2.195 ₫

bewell-pharma

Nhà Thuốc Bewell 2

5.0/3k+

30 phút

9.2km

2.195 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 3

5.0/3k+

20 phút

1.8km

2.195 ₫

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Montelukast 5 mg

Công dụng:

Điều trị bổ trợ trong các trường hợp hen dai dẳng mức độ nhẹ và trung bình không kiểm soát được bằng việc sử dụng đơn độc corticosteroid dạng hít và thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn. Điều trị hen dai dẳng mức độ nhẹ thay thế cho corticosteroid dạng hít liều thấp cho người bệnh gần đây không có cơn hen nặng phải dùng corticosteroid dạng uống hoặc người bệnh không dùng được corticosteroid dạng hít. Dự phòng cơn co thắt phế quản do vận động gắng sức.

Cách dùng và liều dùng:

Liều dùng: - Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi trở lên: 10 mg một lần mỗi ngày, dùng vào buổi tối. - Trẻ em từ 6 – 14 tuổi: 5 mg một lần mỗi ngày, dùng vào buổi tối. Cách dùng: Dùng đường uống, nhai thuốc trước khi nuốt. Dùng thuốc 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn. Tác dụng của thuốc kéo dài trong vòng 1 ngày. Người bệnh cần tiếp tục dùng thuốc kể cả khi tình trạng của bệnh hen đã được kiểm soát hoặc xấu đi. Không cần điều chỉnh liều cho người bệnh suy thận hoặc suy gan mức độ nhẹ, trung bình. Không có dữ liệu trên người bệnh suy gan nặng. Montelukast không được khuyến cáo sử dụng đơn độc cho người bệnh hen dai dẳng mức trung bình. Sử dụng montelukast thay thế cho corticosteroid dạng hít liều thấp để điều trị hen dai dẳng mức độ nhẹ chỉ nên áp dụng cho người bệnh gần đây không có cơn hen nặng phải dùng corticosteroid dạng uống hoặc người bệnh không dùng được corticosteroid dạng hít. Hen dai dẳng mức độ nhẹ được định nghĩa như sau: các triệu chứng hen nhiều hơn 1 lần/tuần nhưng ít hơn 1 lần/ngày, triệu chứng ban đêm nhiều hơn 2 lần/tháng nhưng ít hơn 1 lần/tuần, chức năng phổi bình thường giữa các đợt. Nếu bệnh hen không kiểm soát được sau khi dùng thuốc 1 tháng, nên xem xét dùng thêm hoặc thay bằng thuốc chống viêm khác dựa trên phác đồ bậc thang điều trị hen. Người bệnh cần được đánh giá định kỳ mức độ kiểm soát hen. Khi sử dụng phối hợp với corticosteroid dạng hít, không được thay thế đột ngột corticosteroid bằng thuốc này. Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên có thể dùng viên nén bao phim Franlucat 10 mg. không dùng Franlucat 5 mg cho trẻ em dưới 6 tuổi. Trẻ em từ 2 – 5 tuổi có thể dùng viên nén nhai Franlucat 4 mg. Trẻ em từ 6 tháng – 5 tuổi có thể dùng montelukast dạng gói cốm 4 mg.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Trong nghiên cứu lâm sàng, tác dụng không mong muốn thường gặp khi dùng montelukast là đau đầu, đau bụng. Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc này bao gồm: Nhiễm khuẩn: Rất thường gặp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Máu và hệ bạch huyết: Hiếm gặp: tăng nguy cơ chảy máu. Hệ miễn dịch: Ít gặp: phản ứng quá mẫn bao gồm cả sốc phản vệ. Rất hiếm gặp: thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan. Rối loạn tâm thần: Ít gặp: mơ bất thường bao gồm cả những cơn ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo âu, kích động, trầm cảm, kích thích (cáu gắt, bồn chồn, rùng mình). Hiếm gặp: rối loạn tập trung, suy giảm trí nhớ. Rất hiếm gặp: ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và có hành vi tự tử. Hệ thần kinh trung ương: Ít gặp: chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật. Tim mạch: Hiếm gặp: đánh trống ngực. Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ít gặp: chảy máu cam. Rất hiếm gặp: hội chứng Churg-Strauss (CSS), tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi. Hệ tiêu hóa: Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Ít gặp: khô miệng, khó tiêu. Gan mật: Thường gặp: nồng độ transaminase huyết thanh (AST, ALT) tăng cao. Rất hiếm gặp: viêm gan (bao gồm cả ứ mật, tổn thương tế bào gan và tổn thương gan dạng phức tạp). Da và mô dưới da: Thường gặp: phát ban. Ít gặp: bầm tím, nổi mề đay, ngứa. Hiếm gặp: phù mạch. Rất hiếm gặp: hồng ban nút, hồng ban đa dạng. Cơ xương khớp và các mô liên kết: Ít gặp: đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút. Khác: Thường gặp: sốt. Ít gặp: suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù nề.

Những lưu ý khi sử dụng:

Chưa xác định được hiệu lực khi dùng montelukast đường uống trong điều trị cơn hen cấp, vì vậy không nên dùng montelukast để điều trị cơn hen cấp tính. Không được thay thế đột ngột corticosteroid (dạng uống hoặc dạng hít) bằng montelukast. Không có dữ liệu về việc có thể giảm liều corticosteroid đường uống khi dùng đồng thời với montelukast. Trong một số trường hợp hiếm gặp, bệnh nhân khi điều trị với các thuốc chống hen bao gồm cả montelukast có thể bị tăng bạch cầu ưa eosin, đôi khi biểu hiện trên lâm sàng là tình trạng viêm mạch của hội chứng Churg-Strauss, một tình trạng được điều trị bằng corticosteroid toàn thân. Các trường hợp này đôi khi là do việc giảm liều hoặc ngừng dùng corticosteroid đường uống. Mặc dù mối liên hệ với các chất kháng receptor leucotrien chưa được xác định, nhưng bệnh nhân có thể gặp phải các tình trạng như tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban viêm mạch, triệu chứng bệnh phổi nặng thêm, biến chứng tim mạch, và/hoặc các bệnh thần kinh. Bệnh nhân có những biểu hiện này nên được xem xét lại và đánh giá phác đồ điều trị. Khi điều trị với montelukast, bệnh nhân hen nhạy cảm với aspirin nên tiếp tục tránh dùng aspirin cà các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAID). Bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này. Thận trọng khi dùng cho người bị phenylceton niệu vì thành phần thuốc có aspastam, sẽ chuyển hóa thành phenylalanin trong cơ thể sau khi uống.

Cách bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

bewell-pharma
Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM