Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
Hasan-Dermapharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
VD-35195-21
Hasan
Hasan - Dermapharm là công ty liên doanh sản xuất dược phẩm. Thương hiệu phát triển các dòng thuốc kê đơn và không kê đơn với quy trình sản xuất tuân thủ các tiêu chuẩn quản lý chất lượng hiện hành. Hasan - Dermapharm không ngừng đầu tư công nghệ và cải tiến mỗi ngày để phục vụ tốt hơn cho người tiêu dùng.lg...Xem thêm
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
132.186 ₫
Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc
5.0/3k+
45 phút
15.6km
132.186 ₫
Nhà thuốc Bewell 1
5.0/3k+
25 phút
8.3km
132.186 ₫
Nhà Thuốc Bewell 2
5.0/3k+
30 phút
9.2km
132.186 ₫
Nhà thuốc Bewell 3
5.0/3k+
20 phút
1.8km
132.186 ₫
- Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid 120 mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, tinh bột ngô, povidon K30, magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 4000, oxid sắt đỏ, oxid sắt vàng, titan dioxid.
Fexofenadin được chỉ định dùng điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Thuốc Fexofenaderm 120mg có chứa 120 mg Fexofenadin - Thuốc kháng histamin thế hệ 2 có tác dụng cạnh tranh với recepter H1 nhưng không gây buồn ngủ. Fexofenadin có hiệu quả kháng histamin khoảng 1 giờ, tối đa sau 6 giờ và duy trì trong 24 giờ trong nghiên cứu điều trị mề đay, mẩn đỏ do histamin ở người sau.
Hấp thu
Sau khi uống, Fexofenadin hấp thu nhanh và nồng độ Fexofenadin đạt đỉnh sau 1-3 giờ uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Fexofenadin hydroclorid có sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 33%. Nồng độ Fexofenadin tuyến tính trong liều từ 40-240 mg/ngày.
Phân bố
Tỷ lệ Fexofenadin gắn với protein khoảng 60-70%
Chuyển hóa và thải trừ
Fexofenadin chuyển hóa không đáng kể và có T/2 khoảng 11-15 giờ. Fexofenadin thải trừ chính qua thận và có 10% Fexofenadin thải qua nước tiểu. Với người viêm mũi dị ứng thì Fexofenadin có dược động học tương tự người bình thường. Dược học học của Fexofenadin tương tự ở trẻ em và người lớn, nữ giới có nồng độ Fexofenadin trong huyết tương cao hơn nam giới nhưng không có khác biệt về hiệu quả, tác dụng phụ.
Fexofenaderm 120mg dùng đường uống nên sử dụng trước ăn.
Viêm mũi dị ứng
Khuyến cáo: 0,5 viên/lần x 2 lần/ngày
Viêm mũi dị ứng theo mùa
Khuyến cáo: 1 viên/lần x 1 lần/ngày hoặc 1,5 viên/lần x 1 lần/ngày
Mề đay
Khuyến cáo: 1,5 viên/ngày
Người cao tuổi
Không cần hiệu chỉnh liều Fexofenaderm
Suy gan, Suy thận
Không cần hiệu chỉnh liều Fexofenaderm
Trường hợp sử dụng quá liều Fexofenaderm 120mg nên đưa người bệnh đến trung tâm y tế hoặc bệnh viện gần nhất để được cứu chữa kịp thời.
Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt; buồn nôn, khó tiêu; nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng; khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp: ban, mày đay, ngứa; phản ứng quá mẫn, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Tiền sử dị ứng với fexofenadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q–T kéo dài từ trước.
Không nên dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
Thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu khuyến cáo dùng liều 60 mg fexofenadin hydroclorid x 1 lần/ngày.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường suy giảm sinh lý chức năng thận. Người suy gan: không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Khuyến cáo dùng dược phẩm chứa fexofenadin hydroclorid ở hàm lượng thấp hơn hàm lượng của viên nén bao phim Fexofenaderm 120 mg: 30 mg fexofenadin hydroclorid x 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định. Do đó, không dùng fexofenadin ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trên da.
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Thời kỳ mang thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Fexofenadin chỉ được chuyển hóa hạn chế ở gan nên không tương tác với các thuốc khác qua cơ chế gan.
Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương và AUC của fexofenadin, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi hydroxyd nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
Nước trái cây, bao gồm nước bưởi có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy tránh dùng kết hợp.
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)