Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng dị ứng

Fexofenaderm 120mg Thuốc chống dị ứng (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP02440

Hasan - Dermapharm là công ty liên doanh sản xuất dược phẩm. Thương hiệu phát triển các dòng thuốc kê đơn và không kê đơn với quy trình sản xuất tuân thủ các tiêu chuẩn quản lý chất lượng hiện hành. Hasan - Dermapharm không ngừng đầu tư công nghệ và cải tiến mỗi ngày để phục vụ tốt hơn cho người tiêu dùng.lg...Xem thêm

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

132.186 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc

5.0/3k+

45 phút

15.6km

132.186 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 1

5.0/3k+

25 phút

8.3km

132.186 ₫

bewell-pharma

Nhà Thuốc Bewell 2

5.0/3k+

30 phút

9.2km

132.186 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 3

5.0/3k+

20 phút

1.8km

132.186 ₫

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

- Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid 120 mg.

- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, tinh bột ngô, povidon K30, magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 4000, oxid sắt đỏ, oxid sắt vàng, titan dioxid.

Công dụng:

  • Chỉ định:

Fexofenadin được chỉ định dùng điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

  • Dược lực học:

Thuốc Fexofenaderm 120mg có chứa 120 mg Fexofenadin - Thuốc kháng histamin thế hệ 2 có tác dụng cạnh tranh với recepter H1 nhưng không gây buồn ngủ. Fexofenadin có hiệu quả kháng histamin khoảng 1 giờ, tối đa sau 6 giờ và duy trì trong 24 giờ trong nghiên cứu điều trị mề đay, mẩn đỏ do histamin ở người sau.

  • Dược động học:

Hấp thu

Sau khi uống, Fexofenadin hấp thu nhanh và nồng độ Fexofenadin đạt đỉnh sau 1-3 giờ uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Fexofenadin hydroclorid có sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 33%. Nồng độ Fexofenadin tuyến tính trong liều từ 40-240 mg/ngày.

Phân bố

Tỷ lệ Fexofenadin gắn với protein khoảng 60-70%

Chuyển hóa và thải trừ

Fexofenadin chuyển hóa không đáng kể và có T/2 khoảng 11-15 giờ. Fexofenadin thải trừ chính qua thận và có 10% Fexofenadin thải qua nước tiểu. Với người viêm mũi dị ứng thì Fexofenadin có dược động học tương tự người bình thường. Dược học học của Fexofenadin tương tự ở trẻ em và người lớn, nữ giới có nồng độ Fexofenadin trong huyết tương cao hơn nam giới nhưng không có khác biệt về hiệu quả, tác dụng phụ.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng:

Fexofenaderm 120mg dùng đường uống nên sử dụng trước ăn.

  • Liều dùng:

Viêm mũi dị ứng

Khuyến cáo: 0,5 viên/lần x 2 lần/ngày

Viêm mũi dị ứng theo mùa

Khuyến cáo: 1 viên/lần x 1 lần/ngày hoặc 1,5 viên/lần x 1 lần/ngày

Mề đay

Khuyến cáo: 1,5 viên/ngày

Người cao tuổi

Không cần hiệu chỉnh liều Fexofenaderm

Suy gan, Suy thận

Không cần hiệu chỉnh liều Fexofenaderm

  • Xử trí quá liều:

Trường hợp sử dụng quá liều Fexofenaderm 120mg nên đưa người bệnh đến trung tâm y tế hoặc bệnh viện gần nhất để được cứu chữa kịp thời.

  • Xử trí quên liều:

Tác dụng phụ có thể gặp:

Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt; buồn nôn, khó tiêu; nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng; khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp: ban, mày đay, ngứa; phản ứng quá mẫn, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định:

Tiền sử dị ứng với fexofenadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Thận trọng:

Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q–T kéo dài từ trước.

Không nên dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.

Thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu khuyến cáo dùng liều 60 mg fexofenadin hydroclorid x 1 lần/ngày.

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường suy giảm sinh lý chức năng thận. Người suy gan: không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Khuyến cáo dùng dược phẩm chứa fexofenadin hydroclorid ở hàm lượng thấp hơn hàm lượng của viên nén bao phim Fexofenaderm 120 mg: 30 mg fexofenadin hydroclorid x 2 lần/ngày.

Trẻ em dưới 6 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định. Do đó, không dùng fexofenadin ở trẻ em dưới 6 tuổi.

Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trên da.

  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc:

Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.

  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú

Thời kỳ mang thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú: không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

  • Tương tác thuốc:

Fexofenadin chỉ được chuyển hóa hạn chế ở gan nên không tương tác với các thuốc khác qua cơ chế gan.

Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương và AUC của fexofenadin, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.

Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi hydroxyd nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.

Nước trái cây, bao gồm nước bưởi có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy tránh dùng kết hợp.

  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

bewell-pharma
Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM