Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng sinh

Thuốc Augtipha 625mg Tipharco điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP03492
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 2 Vỉ x 10 Viên

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TIPHARCO

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    VD-21357-14

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Thông tin thành phầnHàm lượngAmoxicillin500mgClavulanic acid125mg

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Tipharco là công ty dược phẩm Việt Nam, chuyên sản xuất thuốc tân dược, dược liệu và thực phẩm bảo vệ sức khỏe với danh mục phong phú. Thương hiệu hướng đến cung cấp sản phẩm đáp ứng nhu cầu người dùng nội địa và mở rộng hợp tác quốc tế. Tipharco không ngừng nâng cao quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng để đảm bảo hiệu quả sử dụng và phù hợp với cộng đồng..

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

44.004 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc

5.0/3k+

45 phút

15.6km

44.004 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 1

5.0/3k+

25 phút

8.3km

44.004 ₫

bewell-pharma

Nhà Thuốc Bewell 2

5.0/3k+

30 phút

9.2km

44.004 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 3

5.0/3k+

20 phút

1.8km

44.004 ₫

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Chưa có thông tin

Công dụng:

Chỉ định

Thuốc Augtipha 625 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị trong thời gian ngắn các trường hợp sau:

Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh Beta - lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi - phế quản.

Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.

Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.

Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.

Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.

Dược lực học

Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta - lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phân hủy bởi beta - lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).

Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta - lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta - lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.

Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta - lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.

Dược động học

Amoxicilin và acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 - 2 giờ uống thuốc. Với liều 500 mg sẽ có 8 – 9 pg/ml amoxicilin và khoảng 3 mcg/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicilin + 5 mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 mcg/ml amoxicilin và 3 mcg/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.

Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của amoxicilin trong huyết thanh 1 - 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.

55 - 70% amoxicilin và 30 - 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng

Uống vào lúc bắt đầu ăn. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

Liều dùng

Liều dùng tính theo hàm lượng amoxicilin có trong thuốc.

Người lớn và trẻ em từ 40 kg trở lên

Uống 1 viên, cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày.

Suy thận

Độ thanh thải creatinin trên 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.

Độ thanh thải creatinin 15 - 30 ml/phút: Liều thông thường, cách 12 - 18 giờ/lần.

Độ thanh thải creatinin 5 - 15 ml/phút: Liều thông thường, cách 20 - 36 giờ/lần.

Độ thanh thải creatinin dưới 5 ml/phút: Liều thông thường, cách 48 giờ/lần.

Chạy thận nhân tạo

1 viên giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và 1 viên sau mỗi lần thẩm phân.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Augtipha 625 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.

Ít gặp

Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn. Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng. Ngứa, ban đỏ, phát ban.

Hiếm gặp

Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Chưa có thông tin

Những lưu ý khi sử dụng:

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Augtipha 625 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Dị ứng với nhóm beta - lactam (các penicilin và cephalosporin).

Thận trọng khi sử dụng

Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có the nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.

Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.

Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.

Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Tránh sử dụng thuốc cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Tránh sử dụng thuốc cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

Thời kỳ cho con bú

Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Cách bảo quản:

Để nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

bewell-pharma
Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM