Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Dạng bột pha hỗn dịch uống
Quy cách
10 gói x 2.5g
Nhà sản xuất
Hóa - Dược phẩm Mekophar
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
VD-32128-19
Thành phần chính
Cho 1 gói:Thành phần hoạt chất: Azithromycin dihydrate tương đương Azithromycin 100mg.Thành phần tá dược: mannitol, ammonium glycyrrhizinate, acesulfame potassium, crospovidone, colloidal silicon dioxide, bột hương dâu, bột hương tutti frutti, hydroxypropyl methylcellulose, đường trắng.
Chú ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Mekophar
Mekophar là công ty dược phẩm cung cấp các sản phẩm chăm sóc sức khỏe. Mekophar đã và đang nỗ lực cung cấp các sản phẩm chất lượng, đáng tin cậy cho người tiêu dùng. Mekophar không ngừng phát triển, nỗ lực cải tiến chất lượng sản phẩm, hướng tới mục tiêu mang lại những giải pháp chăm sóc sức khỏe hiệu quả cho cộng đồng..
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
107.790 ₫
Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc
5.0/3k+
45 phút
15.6km
107.790 ₫
Nhà thuốc Bewell 1
5.0/3k+
25 phút
8.3km
107.790 ₫
Nhà Thuốc Bewell 2
5.0/3k+
30 phút
9.2km
107.790 ₫
Nhà thuốc Bewell 3
5.0/3k+
20 phút
1.8km
107.790 ₫
Chưa có thông tin
Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm họng và amidan, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: thuốc kháng sinh toàn thân.
Mã ATC: J01FA10.
Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolide, được gọi là azalide. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosome của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.
Azithromycin có tác dụng tốt trên vi khuẩn Gram dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens; vi khuẩn Gram âm như Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Acinetobacter, Yersinia, Legionella,... Ngoài ra, kháng sinh này cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae và hominis, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis,...
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Sau khi uống thuốc, azithromycin phân bố rộng rãi trong cơ thể, khả dụng sinh học khoảng 40%. Sau khi dùng thuốc, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 2 - 3 giờ. Thuốc được phân bố chủ yếu trong các mô: phổi, amidan, tuyến tiền liệt, bạch cầu hạt, đại thực bào,... cao hơn trong máu nhiều lần.
Một lượng nhỏ azithromycin bị khử methyl trong gan và được thải trừ qua mật ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa. Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạng không biến đổi.
- Cách dùng
Dùng 1 lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Liều dùng: theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều đề nghị:
- Trẻ em: 10mg/kg dùng cho ngày đầu tiên, sau đó 5mg/kg/ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 hoặc 10mg/kg/ngày dùng trong 3 ngày.
- Người lớn và trẻ em > 45kg: ngày đầu tiên uống một liều 500mg, 4 ngày tiếp theo dùng liều đơn 250mg/ngày hoặc liều 500mg/ngày dùng trong 3 ngày.
- Quá liều
Quá liều:
Chưa có dữ liệu về quá liều azithromycin. Triệu chứng quá liều điển hình của kháng sinh nhóm macrolide thường là: giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
Cách xử trí:
Nếu triệu chứng quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp như: rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Chưa có thông tin
Chống chỉ định
Không sử dụng cho người bệnh quá mẫn với azithromycin hoặc các kháng sinh thuộc nhóm macrolide
Tác dụng phụ
Thường gặp:
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Thính giác: giảm sức nghe có hồi phục khi sử dụng thuốc liều cao thời gian dài.
Ít gặp:
Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà,...
Tiêu hóa: đầy hơi, khó tiêu, không ngon miệng.
Da: phát ban, ngứa.
Khác: viêm âm đạo và cổ tử cung,...
Hiếm gặp:
Toàn thân: phản ứng phản vệ.
Da: phù mạch.
Gan: transaminase tăng cao.
Máu: giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng
Cần điều chỉnh liều azithromycin thích hợp cho người bị bệnh thận có hệ số thanh thải creatinine nhỏ hơn 40ml/phút.
Không sử dụng thuốc này cho người bị bệnh gan vì azithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan.
Cần thận trọng khi sử dụng azithromycin và các macrolide khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra).
Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc, nên quan sát các dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.
- Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ mang thai và cho con bú: chỉ sử dụng khi không có các thuốc thích hợp khác.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy vì thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gà.
- Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc:
Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng gây ngộ độc.
Azithromycin chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
Khi sử dụng đồng thời azithromycin với cyclosporine hoặc digoxin, cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporine hoặc digoxin cho thích hợp.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)