Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Quy cách
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
TV.Pharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
VD-17986-12
Chú ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Công ty US Pharma USA là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm, chuyên cung cấp các sản phẩm chăm sóc sức khỏe và thực phẩm chức năng. Thương hiệu nổi bật với các sản phẩm chất lượng, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe đa dạng của người tiêu dùng, đồng thời cam kết mang lại sự an toàn và hiệu quả trong từng sản phẩm. US Pharma USA luôn nỗ lực cải tiến và phát triển các sản phẩm mới, nhằm nâng cao sức khỏe và chất lượng cuộc sống cho cộng đồng..
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
50.675 ₫
Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc
5.0/3k+
45 phút
15.6km
50.675 ₫
Nhà thuốc Bewell 1
5.0/3k+
25 phút
8.3km
50.675 ₫
Nhà Thuốc Bewell 2
5.0/3k+
30 phút
9.2km
50.675 ₫
Nhà thuốc Bewell 3
5.0/3k+
20 phút
1.8km
50.675 ₫
Cefdinir 300mg.
Người lớn và thiếu niên:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng, do các tác nhân Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cam với penicillin), va Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase).
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn, cũng do bởi những tác nhân kể trên.
- Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase).
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh β- lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Trẻ em:
- Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, va Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase).
- Viêm hầu họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh β- lactamase) và Streptococcus pyogenes.
- Vi khuẩn gram dương: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả chủng sinh β- lactamase nhưng phải nhạy cảm với Methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy với penicillin)
- Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, va Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase), Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae.
- Sau khi uống một liều 300 - 600 mg cefdinir. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 1,6ug/mL - 2,9ug/mL trong khoảng 2,9 giờ. Thể tích phân bố khoảng 0,35 I/kg. Khoảng 60 - 70 % nối với protein huyết tương. Phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, thâm nhập tốt vào dịch não tủy.
- Chuyển hóa chủ yếu qua gan và thải trừ qua thận.
Người lớn:
Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Đợt cấp của viêm phế quản mãn: 300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày
Viêm xoang cấp tính: 300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày
Viêm hầu họng /viêm amidan: 300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 5-10 ngày.
Viêm da và cấu trúc da: 300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Trẻ em:
Viêm tai giữa cấp: 7 mg/kg x 2 lần hoặc 14mg/kg x 1 lần, trong 5-10 ngày.
Viêm hẩu họng/viêm amidan: 7 mg/kg x 2 lần/ngày, hoặc 14 mg/kg x 1 lần, trong 5-10 ngày.
Viêm da và cấu trúc da: 7 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Người lớn với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: 300 mg x ngày.
Trẻ em với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phú/1,73 m2: 7 mg/kg/ngay (tối đa 300mg/ngày).
Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo:
Liều khuyến cáo: 300 mg/ngày hoặc 7mg/kg tại thời điểm kết thúc một đợt chạy thận, cách ngày dùng một liều.
Chưa có thông tin về tình trạng quá liều Cefdinir. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc quá liều các kháng sinh β- lactamase: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co giật.
Điều trị quá liều: lọc máu.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ban đỏ, đau đầu. Rất hiếm khi bị hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh họ cephalosporin, penicilin.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
Thuốc không ảnh hưởng đấn khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.
Chỉ dùng khi thật cần thiết.
Các thuốc antacid và các chế phẩm có chứa sắt làm ảnh hưởng tới việc hấp thu cefdinir. Cần phải uống trước hoặc sau cefdinir khoảng 2 giờ.
Thuốc bổ trẻ em có bổ sung sắt ảnh hưởng không đáng kể đến sự hấp thu của cefdinir, nên có thể dùng đồng thời được. Phần cefdinir không hấp thu có thể tương tác với sắt cho phân có màu đỏ gạch.
Phản ứng dương tính giả khi thử ceton niệu nếu dùng nitroprusside.
Có thể cho kết quả dương tính giả khi thử glucose niệu bằng dung dịch thuốc thử Benedict hoặc Fehling.
Các cephalosporin đôi khi cũng gây dương tính giả cho test Coomb trực tiếp.
Nơi khô, không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)