Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng sinh

Cepmox-clav 875mg/125mg kháng khuẩn hộp 14 viên nén

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP00194

Imexpharm là doanh nghiệp dược phẩm tại Việt Nam, chuyên sản xuất và phân phối các sản phẩm thuốc chất lượng cao. Thương hiệu đầu tư hệ thống nhà máy đạt chuẩn GMP và phát triển danh mục sản phẩm đa dạng nhằm phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe trong nước và quốc tế. Imexpharm không ngừng mở rộng sản xuất và nâng cao tiêu chuẩn chất lượng để đóng góp tích cực vào ngành dược phẩm Việt Nam.lg...Xem thêm

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

5.493 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc

5.0/3k+

45 phút

15.6km

5.493 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 1

5.0/3k+

25 phút

8.3km

5.493 ₫

bewell-pharma

Nhà Thuốc Bewell 2

5.0/3k+

30 phút

9.2km

5.493 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 3

5.0/3k+

20 phút

1.8km

5.493 ₫

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Amoxicillin 875mg; Clavulanic acid 125mg

Công dụng:

Thuốc Cepmox-Clav 875mg/125mg được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc: Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn. Viêm tai giữa cấp tính. Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính. Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng. Viêm bàng quang. Viêm thận - bể thận. Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm mô tế bào, vết cắn động vật và áp xe nha khoa có kèm viêm tế bào lan rộng. Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng Thuốc Cepmox-Clav 875mg/125mg dùng đường uống. Để giảm khả năng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hóa, nên uống thuốc trong bữa ăn. Liều dùng Liều lượng thường được thể hiện theo hàm lượng amoxicilin/acid clavulanic trừ khi được nêu rõ theo liều của từng thành phần riêng lẻ. Việc lựa chọn liều của Cepmox-Clav 875mg/125mg phụ thuộc vào các yếu tố sau: Loại vi khuẩn gây bệnh và khả năng nhạy cảm với chất kháng khuẩn. Mức độ và vị trí nhiễm khuẩn. Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân. Việc sử dụng thuốc thay thế cho Cepmox-Clav 875mg/125mg (như khi cần amoxicilin liều cao hơn và/hoặc tỉ lệ khác của amoxicilin với acid clavulanic) nên được xem xét khi cần thiết. Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg, tổng liều hằng ngày của Cepmox-Clav 875mg/125mg là 1750mg amoxicilin/250mg acid clavulanic, chia thành 2 lần/ngày và 2625mg amoxicilin/375 mg acid clavulanic, chia thành 3 lần/ngày. Đối với trẻ em < 40 kg, liều tối đa hằng ngày của Cepmox-Clav 875mg/125mg là 1000 - 2800mg amoxicilin/ 143 - 400 mg acid clavulanic. Nếu cần dùng liều amoxicilin hằng ngày cao hơn nên lựa chọn thuốc có tỉ lệ phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic khác để tránh sử dụng acid clavulanic liều cao không cần thiết. Thời gian điều trị nên được xem xét tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân. Một số nhiễm khuẩn (như viêm tủy xương) cần phải điều trị thời gian dài hơn. Không nên kéo dài thời gian điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân. Người lớn và trẻ em cân nặng ≥ 40 kg: Liều thường dùng (cho tất cả các chỉ định): 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Liều cao (đặc biệt trong các trường hợp viêm tai giữa viêm xoang nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn đường niệu): 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Trẻ em cân nặng < 40 kg: Liều thường dùng: 25 mg/3,6 mg/kg/ngày đến 45 mg/6,4 mg/kg/ngày, chia thành 2 lần uống. Có thể xem xét tăng liều lên đến 70 mg/10 mg/kg/ngày, chia thành 2 lần uống đối với một số nhiễm khuẩn (như viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới). Vì dạng bào chế viên nén bao phim không hỗ trợ việc chia liều chính xác cho trẻ em cân nặng dưới 25 kg. Vì vậy, không nên dùng thuốc cho đối tượng này. Trẻ cân nặng từ 25 kg đến < 40 kg: Liều khuyến cáo sau đây với chế độ dùng thuốc 1 lần/ngày. Cân nặng (kg) 40 35 30 25 Liều đơn khuyến cáo (mg/kg cân nặng) Liều amoxicilin (mg/kg cân nặng), uống liều duy nhất (tương đương 1 viên Cepmox-Clav 875 mg/125 mg) 21,9 25,0 29,2 35,0 12,5 - 22,5 (tăng đến 35) Liều acid clavulanic (mg/kg cân nặng), uống liều duy nhất (tương đương 1 viên Cepmox-Clav 875 mg/ 125 mg) 3,1 3,6 4,2 5,0 1,8 - 3,2 (tăng đến 5) Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng amoxicilin/acid clavulanic tỉ lệ 7:1 với liều trên 45 mg/6,4 mg/kg/ngày ở trẻ em dưới 2 tuổi. Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng phối hợp amoxicilin/acid clavulanic tỉ lệ 7:1 cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi. Do đó, việc đề nghị liều cho các đối tượng này vẫn chưa được thực hiện. Người lớn tuổi: Không cần chỉnh liều, sử dụng như liều người lớn. Bệnh nhân suy thận: Tình trạng suy thận Chỉnh liều Độ lọc cầu thận ≥ 30 mL/phút Không cần chỉnh liều Độ lọc cầu thận < 30 mL/phút Có thẩm phân máu Không khuyến cáo sử dụng phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic với tỉ lệ 7:1. Vì vậy, không có khuyến nghị về việc điều chỉnh liều Bệnh nhân suy gan: Cần thận trọng trong chỉ định liều dùng và theo dõi chức năng gan thường xuyên. Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Các tác dụng không mong muốn của thuốc (Adverse drug reactions - ADRs) thường gặp nhất là tiêu chảy, buồn nôn và nôn. ADRs được ghi nhận từ các nghiên cứu lâm sàng và trong quá trình lưu hành thuốc. Tần suất được xác định như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa biết (không thể ước lượng được tần suất từ dữ liệu sẵn có). Hệ cơ quan Tần suất Tác dụng không mong muốn Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng Thường gặp Nhiễm nấm Candida trên niêm mạc da. Chưa biết Bội nhiễm các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc. Rối loạn máu và hệ bạch huyết Hiếm gặp Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu. Chưa biết Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tán huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin1. Rối loạn hệ miễn dịch2 Chưa biết Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn. Rối loạn hệ thần kinh Ít gặp Chóng mặt, nhức đầu. Chưa biết Hiếu động thái quá có hồi phục, co giật3, viêm màng não vô khuẩn. Rối loạn hệ tiêu hóa Rất thường gặp Tiêu chảy. Thường gặp Buồn nôn4, nôn. Ít gặp Rối loạn tiêu hóa. Chưa biết Viêm đại tràng do kháng sinh5, lưỡi mọc lông đen. Rối loạn gan mật Ít gặp Tăng AST và/hoặc ALT6 Chưa biết Viêm gan7, vàng da ứ mật7 Rối loạn da và tổ chức dưới da8 Ít gặp Ban da, ngứa, mày đay. Hiếm gặp Hồng ban đa dạng. Chưa biết Hội chứng Stevens-Johnson, hoại từ biểu bì da nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tỉnh (AGEP)9, hội chứng phát ban do thuốc với chứng tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng toàn thân (Drug reaction with eosinophilia and systemic symptoms - DRESS). Rối loạn thận và tiết niệu Chưa biết Viêm thận kẽ, tinh thể niệu10 1: Xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc. 2: Xem mục Chống chỉ định và Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc. 3: Xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc. 4: Thường xảy ra khi dùng thuốc với liều cao, có thể uống thuốc trong bữa ăn để giảm thiểu các ảnh hưởng trên đường tiêu hóa. 5: Bao gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc). 6: Tăng trung bình AST và/hoặc ALT đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam, tuy nhiên, ý nghĩa của những phát hiện này chưa được biết đến. 7: Tác dụng không mong muốn này đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm cephalosporin và các thuốc khác nhóm penicilin (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc). 8: Ngưng điều trị với thuốc nếu phản ứng viêm da quá mẫn xảy ra (xem mục Cảnh bảo và thận trọng khi dùng thuốc). 9: Xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc. 10: Xem mục Quá liều và cách xử trí. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng thuốc, lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxygen, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng các thuốc có thành phần chứa kháng sinh nhóm penicilin hoặc cephalosporin nữa. Xử trí khi viêm đại tràng giả mạc: Nhẹ: Ngừng thuốc. Nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, dùng kháng sinh chống Clostridium (metronidazol, vancomycin). Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc được sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Những lưu ý khi sử dụng:

Trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicilin/acid clavulanic, cần tìm hiểu về tiền sử dị ứng của người bệnh với penicilin, cephalosporin hoặc các thuốc beta-lactam khác. Bệnh nhân được điều trị bằng penicilin có thể gặp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (phản vệ). Những phản ứng này nhiều khả năng xảy ra ở người bệnh có tiền sử nhạy cảm với penicilin và người bệnh có cơ địa dị ứng. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngưng dùng thuốc và có liệu pháp điều trị thay thế thích hợp, Trong trường hợp đã xác định được vi khuẩn gây bệnh nhạy cảm với amoxicilin nên chuyển sang dùng amoxicilin đơn trị liệu. Trong trường hợp enzym beta-lactamase do vi khuẩn tiết ra không bị ức chế bởi acid clavulanic dẫn đến vi khuẩn đề kháng với thuốc kháng sinh beta-lactam, không dùng Cepmox-Clav 875mg/125mg để điều trị. Không dùng thuốc này để điều trị S. pneumoniae đề kháng với penicilin. Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc bệnh nhân sử dụng thuốc liều cao. Cần tránh dùng amoxicilin/acid clavulanic cho bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do nguy cơ phát ban cao ở những bệnh nhân này nếu dùng amoxicilin. Dùng đồng thời allopurinol với amoxicilin có thể làm tăng nguy cơ dị ứng da. Dùng thuốc kéo dài đôi khi gây ra sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc. Sự xuất hiện của sốt phát ban toàn thân có mụn mủ ở giai đoạn đầu điều trị có thể là triệu chứng của hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (Acute Generalized Exanthematous Pustulosis - AGEP). Khi có dấu hiệu xảy ra, bệnh nhân cần ngừng dùng thuốc và không được sử dụng thuốc chứa amoxicilin để điều trị bệnh trong các trường hợp về sau. Thận trọng khi dùng amoxicilin/acid clavulanic cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan. Các trường hợp về gan xảy ra chủ yếu ở bệnh nhân nam, bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân điều trị kéo dài, hiếm xảy ra ở trẻ em. Thông thường, các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong suốt quá trình điều trị hay sau khi điều trị một thời gian ngắn, nhưng trong một vài trường hợp có thể không rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngừng điều trị. Các triệu chứng này thường có thể tự hồi phục, tuy nhiên vẫn có trường hợp trở nên trầm trọng, thậm chí tử vong, nhưng rất hiếm, thường xảy ra ở những bệnh nhân bị bệnh hiểm nghèo hoặc dùng phối hợp thuốc có nguy cơ gây ảnh hưởng đến gan. Viêm đại tràng do dùng thuốc kháng sinh xảy ra với hầu hết các thuốc kháng sinh, bao gồm cả amoxicilin, mức độ dao động từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do vậy, cần lưu ý chẩn đoán những bệnh nhân có tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu xảy ra viêm đại tràng do kháng sinh, ngừng dùng thuốc ngay lập tức, và có liệu pháp điều trị thích hợp. Chống chỉ định thuốc chống co thắt trong trường hợp này. Nên định kỳ đánh giá chức năng của các hệ thống cơ quan, bao gồm chức năng gan, thận và hệ tạo máu khi điều trị kéo dài. Tăng thời gian đông máu có thể xảy ra và hiếm gặp ở bệnh nhân sử dụng amoxicilin/acid clavulanic. Cần theo dõi tình trạng bệnh nhân khi sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu và điều chỉnh liều lượng của thuốc chống đông thích hợp để duy trì mức độ chống đông máu mong muốn. Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận. Bệnh nhân tiểu ít có thể gặp trường hợp tinh thể niệu nhưng hiếm, chủ yếu xảy ra khi dùng thuốc đường tiêm. Khi dùng amoxicilin liều cao, cần cân bằng lượng nước uống vào và thải ra để giảm khả năng tạo thành tinh thể amoxicilin. Phải kiểm tra thường xuyên các ống thông bàng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc. Trong khi điều trị bằng amoxicilin, nên sử dụng phương pháp glucose oxidase enzym khi cần xét nghiệm glucose trong nước tiểu vì các phương pháp không enzym có thể cho kết quả dương tính giả. Acid clavulanic gây nên sự gắn kết không đặc hiệu của lgG và albumin lên màng tế bào hồng cầu dẫn đến kết quả dương tính giả của xét nghiệm Coombs. Thuốc có thể gây dương tính giả xét nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA do phản ứng chéo với các polysaccharide và polyfuranose không phải là Aspergillus. Do đó, đối với bệnh nhân đang dùng amoxicilin/acid clavulanic, nên thận trọng khi đọc kết quả nếu có kết quả dương tính khi xét nghiệm bằng phương pháp này và nên xác định lại bằng phương pháp chẩn đoán khác.

Cách bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

bewell-pharma
Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM