Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng sinh

Thuốc kháng sinh FABAZIXIN hộp 1 vỉ x 3 viên

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP02956
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 1 vỉ x 3 viên nén bao phim

  • Nhà sản xuất

    Công ty CPDP Trung Ương I - Pharbaco

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    VD-8806-09

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Abbott là thương hiệu chăm sóc sức khỏe toàn cầu, hoạt động trong nhiều lĩnh vực từ dinh dưỡng, dược phẩm đến thiết bị y tế. Thương hiệu nổi bật với các sản phẩm được thiết kế phù hợp cho từng giai đoạn cuộc sống, từ hỗ trợ dinh dưỡng, kiểm soát đường huyết đến chăm sóc giảm đau và tiêu hóa. Abbott không ngừng đầu tư vào cải tiến để mang đến những giải pháp chăm sóc sức khỏe thiết thực, phù hợp với nhu cầu người dùng tại nhiều quốc gia.lg...Xem thêm

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

8.300 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc

5.0/3k+

45 phút

15.6km

8.300 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 1

5.0/3k+

25 phút

8.3km

8.300 ₫

bewell-pharma

Nhà Thuốc Bewell 2

5.0/3k+

30 phút

9.2km

8.300 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 3

5.0/3k+

20 phút

1.8km

8.300 ₫

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Thành phần của mỗi viên Fabazixin 500mg chứa:

Hoạt chất: Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrat) : 500mg.

Tá dược vừa đủ.

Công dụng:

  • Chỉ định:

Thuốc Fabazixin 500mg được sử dụng trong điều trị:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp

Nhiễm khuẩn da và mô mềm

Viêm tai giữa

Nhiễm khuẩn Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng trên đường sinh dục mà chưa gây ra biến chứng.

  • Dược lực học:

Thuốc Fabazixin có chứa 500mg kháng sinh Azithromycin nhóm macrolid có phổ tác dụng diệt khuẩn rộng trên một số vi khuẩn gram dương, gram âm bằng cách ngăn cản sự tổng hợp protein vì Azithromycin gắn vào ribosom của vi khuẩn. Azithromycin có thể kháng chéo với Erythromycin gây kháng kháng sinh và tại Việt Nam tỷ lệ này khoảng 40%. So với erythromycin, hiệu lực của Azithromycin trên khuẩn gram dương yếu hơn nhưng trên khuẩn gram âm thì tốt hơn.

  • Dược động học:

Azithromycin hấp thu qua tiêu hóa với Sinh khả dụng khoảng 40%. Azithromycin phân bố khắp cơ thể chủ yếu ở mô và nồng độ trong máu đạt lớn nhất sau 2-3 tiếng sau uống thuốc. Azithromycin có lượng nhỏ chuyển hóa qua gan, thải trừ qua mật và 6% liều thải qua nước tiểu dạng không đổi trong vòng 03 ngày. T/2 của Azithromycin từ 2-4 giờ.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng:

Thuốc Fabazixin 500mg dùng theo đường uống. Uống mỗi ngày một lần trước khi ăn 1 giờ hoặc 2 giờ sau khi ăn.

  • Liều dùng:

Người lớn

Trường hợp nhiễm Chlamydia trachomatis trên đường sinh dục như viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo uống 2 viên/lần, uống 1 lần duy nhất.

Các trường hợp khác: Ngày bắt đầu uống 1 viên sau đó uống 0,5 viên/ngày trong 04 ngày tiếp theo.

Người cao tuổi

Dùng tương tự người lớn.

Trẻ em

Trẻ trên 06 tháng - 12 tuổi: uống 8mg/kg/ngày 1 lần hoặc chia ra 2 lần sử dụng cách nhua 12 tiếng.

Liều khuyến cáo: khởi đầu 10mg/kg rồi dùng liều 5mg/kg/lần/ngày trong 4 ngày tiếp theo.

  • Xử trí quá liều:

Triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, giảm khả năng nghe

Xử trí: rửa dạ dày kết hợp các biện pháp hỗ trợ.

  • Xử trí quên liều:

Tác dụng phụ có thể gặp:

Azithromycin là thuốc được dung nạp tốt, tỷ lệ tác dụng không mong muốn thấp. Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (10%) với các triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, ỉa chảy, nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin, có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng, bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt.

Ảnh hưởng thính giác: sử dụng lâu dài ở liều cao, azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.

- Thường gặp: Tiêu hóa, nôn, ỉa chảy, đau bụng, buồn nôn.

- Ít gặp: toàn thân, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà; Tiêu hóa: đầy hơi, khó tiêu, không ngon miệng; Da: phát ban, ngứa; Tác dụng khác: viêm âm đạo, cổ tử cung.

- Hiếm gặp: Toàn thân: phản ứng phản vệ; Da: phù mạch; Gan: men transaminase tăng cao; Máu: giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời.

Hãy thông báo cho bác sỹ hay dược sỹ của bạn những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định:

Không sử dụng cho người bệnh quá mẫn với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.

  • Thận trọng:

- Cần thận trọng khi sử dụng azithromycin và các macrolid khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra).

- Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc, phải quan sát cá dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.

- Cần điều chỉnh liều thích hợp cho người bị bệnh thận có hệ số thanh thải creatinin nhỏ hơn 40ml/phút.

- Không sử dụng thuốc cho người bị bệnh gan vì thuốc thải trừ chính qua gan.

  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc:

Không có dữ liệu về ảnh hưởng của azithromycin đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần phải tính đến khả năng có những tác dụng không mong muốn như chóng mặt và co giật khi thực hiện các hoạt động này.

  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú

Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai và khả năng bài tiết của azithromycin qua sữa mẹ. Vì vậy chỉ nên sử dụng azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.

  • Tương tác thuốc:

- Thức ăn làm giảm 50% sinh khả dụng của thuốc, do đó chỉ được uống azithromycin 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.

- Dẫn chát nấm cựa gà: dùng đồng thời với azithromycin có thể gây ngộ độc nấm cựa gà.

- Các thuốc kháng acid: dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc 1 giờ sau khi uống azithromycin.

- Cimetidin: dùng 2 giờ trước khi uống azithromycin.

- Cyclosporin: một số kháng sinh nhóm macrolid gây trở ngại sự chuyển hóa của cyclosporin, do đó cần theo dõi và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp.

- Digoxin: Azithromycin có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của digoxin trong ruột, vì vậy cần theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng nồng độ digoxin tăng.

- Theophylin: nên theo dõi nồng độ theophylin sử dụng đồng thời với azithromycin.

- Warfarin: cần theo dõi thời gian đông máu của người bệnh.

  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

bewell-pharma
Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM