Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng sinh

Fosmicin 500 Meiji điều trị nhiễm khuẩn (Hộp 2 vỉ x 10 viên)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP02340
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nén không bao

  • Quy cách

    Hộp 2 vỉ x 10 viên

  • Nhà sản xuất

    MEIJI

  • Nước sản xuất

    Nhật Bản

  • Xuất xứ thương hiệu

    Nhật Bản

  • Số đăng ký

    VN-15983-12

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Meiji là một thương hiệu nổi bật đến từ Nhật Bản, nổi bật trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng. Meiji cam kết mang đến các sản phẩm chất lượng cao, được phát triển từ nguyên liệu thiên nhiên, nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe của người tiêu dùng ở mọi độ tuổi. Thương hiệu luôn nỗ lực cải tiến và phát triển sản phẩm, tập trung vào nghiên cứu và ứng dụng khoa học để đem lại giải pháp hiệu quả và an toàn cho người tiêu dùng. .

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

418.904 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc

5.0/3k+

45 phút

15.6km

418.904 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 1

5.0/3k+

25 phút

8.3km

418.904 ₫

bewell-pharma

Nhà Thuốc Bewell 2

5.0/3k+

30 phút

9.2km

418.904 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 3

5.0/3k+

20 phút

1.8km

418.904 ₫

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Fosfomycin calcium hydrate 500mg

Công dụng:

Chỉ định

Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin: Staphylococcus sp., Escherichia coli, Shigella sp., Salmonella sp., Serratia sp., Proteus sp., Morganella morganii, Providencỉa rettgeri, Pseudomonas aeruginosa và Campylobacter sp.

Fosmicin được dùng điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau:

  • Nhiễm khuẩn sâu ở da.
  • Viêm bàng quang.
  • Viêm ruột nhiễm khuẩn.
  • Viêm túi lệ.
  • Chắp lẹo.
  • Viêm sụn mi.
  • Viêm tai giữa.
  • Viêm xoang.

Dược lực học

Hoạt tính kháng khuẩn in vitro.

Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn đối với các chủng vi khuẩn gram âm và gram dương.

Cơ chế tác dụng

Cơ chế tác dụng của fosfomycin rất đặc biệt. Fosfomycin thâm nhập vào tế bào vi khuẩn thông qua hệ thống vận chuyển chủ động ở màng tế bào chất và ức chế giai đoạn sớm của quá trình sinh tổng hợp thành phần peptidoglycan của vách tế bào vi khuẩn (các kháng sinh B-lactam ức chế giai đoạn muộn của quá trình này).

Dược động học

Nồng độ thuốc trong máu

Hấp thu kém, sinh khả dụng khoảng 26%. Nồng độ thuốc trong máu và các thông số dược động học của fosfomycin trên người tình nguyện khỏe mạnh (n=20) sử dụng viên nén hoặc viên nang Fosmicin liều duy nhất 1.000mg được trình bày trong bảng dưới đây. Các thông số dược động học cho thấy có sự tương đương sinh học giữa viên nén và viên nang Fosmicin.

Chế phẩm

Nồng độ thuốc trong huyết tương (pg/ml)

Các thông số dược động học

2,5 giờ

6 giờ

10 giờ

Tmax (giờ)

Cmax (pg/mL)

T1/2 (giờ)

Viên nén

5,36

2,68

1,54

2,63

5,86

4,35

Viên nang

5,19

2,32

1,42

2,43

5,64

4,55

Liên kết với protein huyết tương

Tỷ lệ gắn protein huyết tương của fosfomycin là 2,16%.

Chuyển hóa và thải trừ

Fosfomycin không bị chuyển hóa in vivo và được thải trừ phần lớn qua nước tiểu dưới dạng không biến đối còn hoạt tính.

Tỷ lệ thuốc được tìm thấy trong nước tiểu ở người tình nguyện khỏe mạnh (n=3) trong vòng 24 giờ sau khi uống dạng viên nang liều 1000mg tương tự như khi sử dụng dạng viên nén và đều là 28,4%.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng

Fosmicin được dùng đường uống.

Liều dùng

Liều thường dùng cho người lớn là 2 đến 3 gam fosfomycin mỗi ngày, chia làm 3 đến 4 lần.

Có thể điều chỉnh liều dùng tùy theo tuổi và các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.

Theo nguyên tắc chung, chỉ nên sử dụng fosfomycin trong khoảng thời gian tối thiểu để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn của bệnh nhân sau khi đã khẳng định tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh đối với thuốc để tránh nguy cơ kháng thuốc.

Làm gì khi quá liều?

Chưa có kinh nghiệm về điều trị quá liều. Nếu xảy ra quá liều, nên tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Phản ứng bất lợi bao gồm các triệu chứng ở đường tiêu hóa như: Tiêu chảy, phân lỏng và tức bụng đã được ghi nhận ở 9 (10,11%) trên tổng số 89 bệnh nhân trong một nghiên cứu lâm sàng.

Những thay đổi trong kết quả xét nghiệm cận lâm sàng đã được ghi nhận ở 1 (11,11%) trên tổng số 9 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, cụ thể là tăng nhẹ AST (GOT)/ALT (GPT).

Các phản ứng bất lợi đã được ghi nhận khi sử dụng dạng viên nang.

Các khảo sát hậu mại đối với dạng viên nang (đã được kết luận tương đương sinh học với dạng viên nén) đã được tiến hành trên 28.238 bệnh nhân tại 1.958 cơ sở điều trị.

Có 1.052 phản ứng bất lợi đã được ghi nhận ở 947 (3,35%) trong số 28.238 bệnh nhân.

Các phản ứng bất lợi chính bao gồm: Rối loạn hệ tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn/nôn, chán ăn, khó tiêu, đầy hơi, viêm miệng...) được ghi nhận ở 822 bệnh nhân, rối loạn gan và mật (tăng AST (GOT), ALT (GPT)..) được ghi nhận ở 66 trường hợp, rối loạn da và mô mềm (phát ban, ngứa, mày đay...) ở 49 bệnh nhân, các rối loạn toàn thân (đau đầu, phù...) ở 14 bệnh nhân và rối loạn hệ tiết niệu (tăng BUN) ở 8 bệnh nhân.

Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên lâm sàng

Có thế xuất hiện viêm kết tràng cùng với phân lẫn máu nặng như viêm kết tràng giả mạc (< 0,1%).

Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và nếu phát hiện bệnh nhân bị đau bụng hoặc hay tiêu chảy, nên ngừng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.

Các phản ứng bất lợi khác

Triệu chứng

<0,1%

Chưa rõ tần suất

Gan

Bất thường chức năng gan như tăng AST (GOT), ALT (GPT), tăng phosphatase kiềm, LDH

Tiêu hóa

Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy/ phân lỏng

Chán ăn, khó tiêu, tức bụng, khó chịu ở dạ dày, ợ chua, nôn

Thận

Phù, tăng BUN

Da

Phát ban

Mày đay, ngứa

Huyết học

Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu

Thần kinh

Đau đầu, ù tai, chóng mặt

Nhiễm khuẩn

Viêm miệng

Các phản ứng khác

Bốc hỏa, đỏ bừng, sốt, trống ngực, khó chịu

Tăng sinh Klebsiella oxytoca do sử dụng fosfomycin

Bệnh nhân cần theo dõi chặt chẽ nếu phát hiện thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, cần ngừng ngay thuốc.

Những lưu ý khi sử dụng:

Chống chỉ định

Fosmicin không dùng cho:

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Viêm thận - viêm bể thận hoặc áp xe quanh thận.

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng khi sử dụng viên nén Fosmicin cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan (thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng rối loạn chức năng gan).

Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi

Fosfomycin được bài tiết chủ yếu qua thận. Do bệnh nhân cao tuổi thường bị giảm chức năng thận, cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này, có thể cần giảm liều.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai, phụ nữ có thể mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú (Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú chưa được chứng minh).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, ù tai, chóng mặt, khó chịu.

Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai, phụ nữ có thể mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú (Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú chưa được chứng minh).

Tương tác thuốc

Metoclopramide và các thuốc làm tăng nhu động đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với fosfomycin sẽ làm giảm nồng độ fosfomycin trong huyết tương và trong nước tiểu.

Fosfomycin có tác dụng hiệp đồng tăng mức với kháng sinh nhóm P-lactam, aminoglycoside, macrolide, tetracycline, cloramphenicol, rifamycin, colistin, vancomycin và lincomycin.

Cách bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

bewell-pharma
Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM