Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Viên ngậm
Quy cách
1 vỉ x 8 viên
Nhà sản xuất
Unique Pharmaceuticals Laboratories. India
Số đăng ký
VN-17056-13
Thành phần chính
Benzydamine hydrochloride ; Cetylpyridinium chloride
Chú ý
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
VIATRIS
Viatris là thương hiệu dược phẩm toàn cầu. Thương hiệu này chú trọng phát triển các giải pháp chăm sóc sức khỏe với mục tiêu đáp ứng nhu cầu điều trị ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Viatris không ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng khả năng tiếp cận thuốc cho cộng đồng..
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
158.900 ₫
Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc
5.0/3k+
45 phút
15.6km
158.900 ₫
Nhà thuốc Bewell 1
5.0/3k+
25 phút
8.3km
158.900 ₫
Nhà Thuốc Bewell 2
5.0/3k+
30 phút
9.2km
158.900 ₫
Nhà thuốc Bewell 3
5.0/3k+
20 phút
1.8km
158.900 ₫
Mỗi viên thuốc có chứa:
Thành phần hoạt chất: benzydamin hydroclorid (3 mg), cetylpyridinium clorid 1,33 mg
Thành phần tá dược: Levomenthol, acid citric khan, quinolin, tá dược tạo hương.
Chất tạo ngọt: Isomalt, sucralose.
Viên ngậm kháng viêm Difflam giúp làm giảm tạm thời tình trạng đau ở khoang miệng bao gồm các trường hợp viêm amidan, đau họng, viêm niêm mạc do bức xạ, nhiệt miệng, hậu phẫu miệng và hậu phẫu nha chu, viêm họng, các tình trạng sưng, đỏ và viêm.
Benzydamin là một chất chống viêm giảm đau không liên quan về mặt cấu trúc với nhóm steroid. Benzydamin khác về mặt hóa học so với các chất chống viêm không steroid khác ở chỗ benzydamin là dạng base, không phải dạng acid.
Nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy, khi dùng toàn thân, benzydamin có tác dụng lên các chứng đau và phù nề do viêm. Benzydamin cũng ức chế việc tạo hạt. Ở các mức nồng độ điều trị tại chỗ, benzydamin có tác dụng gây tê tại chỗ. Benzydamin không làm bào mòn lớp nhầy của niêm mạc dạ dày khi dùng cho chuột theo đường uống với liều lên tới 100 mg/kg.
Tác dụng giảm đau của benzydamin được thể hiện trên mô hình gây viêm thực nghiệm rõ rệt hơn trên các cơn đau không do viêm. Giống như các thuốc nhóm aspirin, benzydamin cũng có tác dụng hạ sốt. Phản xạ ngoại biên ức chế thoáng qua sau khi tiêm tĩnh mạch ở mèo.
Isomalt là một chất đường thay thế. Nó là một rượu disaccharid hóa và là một hỗn hợp đồng lượng giữa glucose-mannitol và glucose-sorbitol. Isomalt không làm thay đổi định lượng đường đo được trong máu.
Cetylpyridinium clorid là một chất khử trùng dẫn xuất pyridin bậc bốn, chữa đau họng và nhiễm trùng nhẹ ở miệng và cổ họng.
Cơ chế tác dụng chống viêm của benzydamin không liên quan đến việc kích thích trục tuyến yên-vỏ thượng thận. Giống như các tác nhân chống viêm không steroid khác, benzydamin ức chế sinh tổng hợp prostagladin trong những điều kiện nhất định, nhưng những đặc tính của benzydamin về mặt này chưa làm rõ hoàn toàn. Tác dụng ổn định màng tế bào cũng có thể là một cơ chế tác dụng của benzydamin.
Hấp thu
Benzydamin hấp thu tốt theo đường uống. Sau khi dùng tại chỗ, benzydamin hydroclorid dạng dung dịch, benzydamin được hấp thu tốt qua màng nhầy của chỗ viêm nơi cần tác dụng chống viêm và gây tê tại chỗ. Sau khi dùng thuốc, nồng độ benzydamin trong huyết tương thấp và tương ứng với lượng thực tế nuốt vào.
Bài tiết
Benzydamin và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Chuyển hóa thuốc theo con đường oxi hóa là chủ yếu, mặc dù có quan sát được phản ứng khử alkyl hóa.
Có thể phát hiện được benzydamin cả ở trong máu và nước tiểu sau khi súc miệng với Difflam dạng dung dịch. Hầu hết liều hấp thu được thải trừ trong vòng 24 giờ đầu. Điều trị nhắc lại trong vòng 7 ngày cũng không gây tích lũy benzydamin trong huyết tương.
Không nhai viên ngậm Difflam mà chỉ để viên thuốc tan từ từ trong miệng.
Ngậm từ từ từng viên cho đến khi tan hết, mỗi viên cách nhau 1 tới 2 giờ và ngậm tối đa không quá 12 viên/ngày.
Không điều trị liên tục quá 7 ngày.
Dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận
Benzydamin và chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu. Do đó, thận trọng trước nguy cơ xảy ra tác dụng toàn thân ở các bệnh nhân bị suy thận nặng.
Dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan
Benzydamin hấp thu được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Do đó, thận trọng trước nguy cơ xảy ra tác dụng toàn thân ở các bệnh nhân bị suy gan nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nhìn chung, các chế phẩm Difflam theo đường dùng tại chỗ ở miệng được dung nạp tốt và tác dụng phụ thường nhẹ. Các tác dụng phụ sau đây được báo cáo sau khi sử dụng chế phẩm chứa benzydamin hydroclorid dạng dung dịch.
Tác dụng phụ tại chỗ:
Các phản ứng phụ hay được báo cáo nhất là tình trạng tê miệng (2,6%). Đôi khi có thể xuất hiện cảm giác bỏng rát hoặc đau nhức ở 1,4% số ca điều trị. Các phản ứng phụ khác ít gặp hơn bao gồm cảm giác khô miệng hoặc khát (O,2% số ca điều trị), ngứa (O,2%), cảm giác nóng trong miệng và thay đổi vị giác (<0,1%).
Các tác dụng phụ toàn thân:
Hiếm gặp các tác dụng phụ toàn thân. Nếu có, chủ yếu là các tác dụng như buồn nôn, nôn mửa, rối loạn tiêu hóa (0,4% số ca điều trị), chóng mặt (0,1%), đau đầu và uể oải (<0,1%). Các phản ứng quá mẫn rất hiếm khi xảy ra nhưng có thể xuất hiện kèm theo ngứa, nổi mẩn, nổi mày đay, viêm da do ánh sáng và đôi khi có thể gặp tình trạng co thắt thanh quản hoặc co thắt phế quản.
Viên ngậm kháng viêm Difflam chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với benzydamin hay cetylpyridinium clorid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không khuyến cáo chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Nếu viêm họng do nhiễm khuẩn hoặc bị bội nhiễm, nên cân nhắc điều trị theo phác đồ kháng sinh thích hợp cùng với sử dụng Viên ngậm kháng viêm Difflam. Hiệu quả lâm sàng trong làm giảm mức độ trầm trọng và thời gian nhiễm trùng đường họng của thành phần kháng khuẩn có trong viên ngậm hiện vẫn chưa được thiết lập.
Khi uống một lượng lớn các thuốc chứa isomalt có thể có tác dụng nhuận tràng.
Dùng thuốc cho trẻ nhỏ:
Do thiếu các dữ liệu nghiên cứu lâm sàng đầy đủ, không khuyến cáo việc sử dụng thuốc cho trẻ dưới 6 tuổi.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phân loại dùng thuốc cho phụ nữ có thai: Nhóm B2
Các nghiên cứu tiến hành trên động vật thí nghiệm vẫn chưa đầy đủ hoặc còn thiếu, song dựa vào những dữ liệu hiện có, không quan sát được bất cứ bằng chứng nào về việc làm tăng nguy cơ tổn hại đến bào thai tính an toàn của benzydamin hydroclorid chưa được thiết lập cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Cần cân nhắc giữa tỉ lệ nguy cơ so với lợi ích có thể gặp khi sử dụng Viên ngậm kháng viêm Difflam cho các đối tượng này.
Hiện chưa phát hiện tương tác của benzydamin hydroclorid and cetylpyridinium clorid với các thuốc khác.
Viên ngậm Difflam nên được lưu trữ ở nơi khô ráo, mát mẻ, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp và nhiệt độ cao. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì sản phẩm.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)