Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Thần kinh

Bosrontin 300mg hộp 100 viên trị động kinh cục bộ, đau dây thần kinh

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP02549
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nang cứng

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Nhà sản xuất

    Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    VD-24140-16

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Gabapentin

  • Chú ý

    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ

Viatris là thương hiệu dược phẩm toàn cầu. Thương hiệu này chú trọng phát triển các giải pháp chăm sóc sức khỏe với mục tiêu đáp ứng nhu cầu điều trị ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Viatris không ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng khả năng tiếp cận thuốc cho cộng đồng..

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

340.000 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc

5.0/3k+

45 phút

15.6km

340.000 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 1

5.0/3k+

25 phút

8.3km

340.000 ₫

bewell-pharma

Nhà Thuốc Bewell 2

5.0/3k+

30 phút

9.2km

340.000 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 3

5.0/3k+

20 phút

1.8km

340.000 ₫

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Gabapentin 300mg

Công dụng:

  • Chỉ định:
  • Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ.
  • Gabapentin còn được sử dụng để điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên.
  • Dược lực học:
  • Gabapentin là thuốc có tác dụng chống động kinh được sử dụng để điều trị đau dây thần kinh ngoại biên hoặc phối hợp với các thuốc khác để điều trị động kinh cục bộ.
  • Gabapentin có cấu trúc hóa học tương tự GABA - đây là một chất ức chế dẫn truyền thần kinh trung ương. Tuy nhiên, khác với GABA, gabapentin không làm thay đổi cấu trúc hóa học, quá trình chuyển hóa, giải phóng hay thu hồi GABA.
  • Cơ chế tác dụng của thuốc vẫn chưa thực sự được hiểu rõ, tuy nhiên khi nghiên cứu trên động vật thí nghiệm, gabapentin có khả năng chống co giật.
  • Dược động học:
  • Hấp thu: Cơ chế hấp thu bão hòa (không phụ thuộc vào liều dùng). Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 2 giờ sau khi uống.
  • Phân bố: Rộng khắp cơ thể, gắn ít với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa, thải trừ: Thuốc được chuyển hóa không đáng kể và thải trừ qua thận.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng: Gabapentin được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng thức ăn. Gabapentin được dùng như một thuốc phụ để phối hợp với các thuốc chống động kinh khác.
  • Liều dùng:
  • Điều trị động kinh cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
  • Liều khởi đầu là 1 viên/lần (ngày thứ nhất), 1 viên/lần x 2 lần/ngày (ngày thứ 2), 1 viên/lần x 3 lần/ngày (ngày thứ 3).Sau đó tăng liều cho đến khi liều điều trị đạt 3-6 viên mỗi ngày.
  • Liều tối đa là 8 viên/ngày.
  • Khoảng cách giữa các liều không quá 12 giờ.
  • Điều trị đau dây thần kinh ngoại biên, đau sau zona
  • Người lớn: Không quá 6 viên/ngày, chia làm 3 lần.
  • Hoặc sử dụng liều theo từng ngày như sau: Ngày thứ nhất: 1 viên/lần x 1 lần/ngày. Ngày thứ 2: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Ngày thứ 3: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: cần thận trọng trong việc lựa chọn liều dùng, hiệu chỉnh liều cần dựa trên độ thanh thải của creatinin (CC) của từng bệnh nhân, tổng liều được chia đều làm 3 lần/ngày. Tổng liều khuyến cáo đối với bệnh nhân suy thận:
  • CC 50 - 70 ml/phút: 600 - 1200 mg/ngày.
  • CC 30 - 49 ml/phút: 300 - 600 mg/ngày.
  • CC 15 - 29 ml/phút: 300mg dùng cách ngày.
  • CC dưới 15 ml/phút: 150mg dùng cách ngày.
  • Chưa có đánh giá về việc sử dụng gabapentin cho trẻ em dưới 12 tuổi bị suy giảm chức năng thận.
  • Bệnh nhân đang được thẩm phân lọc máu: Với bệnh nhân đang được thẩm phân lọc máu mà chưa dùng Gabapentin, nên dùng liều khởi đầu 300 - 400mg, sau đó giảm xuống còn 200 - 300mg gabapentin sau mỗi 4 giờ thẩm phân lọc máu.
  • Bệnh nhân lớn tuổi: Phải kiểm tra chức năng thận và tình trạng sức khỏe nói chung của bệnh nhân để lựa chọn liều và chế độ điều trị cho phù hợp từng bệnh nhân.
  • Xử trí quá liều:
  • Triệu chứng: Tiêu chảy, buồn ngủ,...
  • Xử trí: Thẩm phân máu, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi cần thiết.
  • Xử trí quên liều:

Tác dụng phụ có thể gặp:

  • Gabapentin dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và trung bình, có khuynh hướng giảm dần khi tiếp tục điều trị. Thường gặp các tác dụng không mong muốn trên thần kinh và thường là nguyên nhân gây ngừng thuốc.
  • Các tác dụng phụ hay gặp là: chóng mặt, đau đầu, ngủ gà, buồn nôn, táo bón hoặc tiêu chảy, phù ngoại biên, viêm mũi, viêm họng - hầu, ho, viêm phổi, giảm thị lực, đau cơ, đau khớp. Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: gặp các vấn đề về thần kinh như lo âu, thay đổi cách ứng xử (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối...).
  • Các tác dụng phụ ít gặp là: mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác, hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
  • Các tác dụng phụ hiếm gặp: liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần, loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng, ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, ngứa mắt, chảy nước mắt, viêm sụn, loãng xương, đau lưng, giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), sốt hoặc rét run, hội chứng Stevens- Johnson.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định: mẫn cảm với các thành phần của thuốc
  • Thận trọng: Thận trọng khi sử dụng cho:
  • Người bệnh rối loạn tâm thần.
  • Suy giảm chức năng thận hoặc đang thẩm phân máu.
  • Khi thực hiện xét nghiệm protein niệu có thể gây ra trường hợp dương tính giả do đó cần thận trọng.
  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc:
  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú: cân nhắc lợi ích và nguy cơ
  • Tương tác thuốc:
  • Khi dùng đồng thời, gabapentin không làm thay đổi dược động học của các thuốc chống động kinh thường dùng như carbamazepin, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam.
  • Các thuốc kháng acid: các thuốc kháng acid chứa muối nhôm và muối magne làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20%. Nên dùng gabapentin ít nhất là 2 giờ sau khi uống các thuốc kháng acid này.
  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.Tránh ánh sáng.Nhiệt độ dưới 30 độ C.

Để xa tầm với của trẻ.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

bewell-pharma
Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM