Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Siro
Quy cách
Hộp 20 Ống
Thành phần
Ambroxol
Nhà sản xuất
CÔNG TY CP DƯỢC HÀ TĨNH
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
893100584024 (VD-16478-12)
Hadiphar
Công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh (Hadiphar) là doanh nghiệp dược phẩm phát triển tại Việt Nam, chuyên cung cấp các sản phẩm chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng. Thương hiệu tập trung vào việc sản xuất và phân phối sản phẩm trên nền tảng dược liệu và ứng dụng công nghệ hiện đại. Hadiphar không ngừng nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng an toàn cho người tiêu dùng.lg...Xem thêm
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
156.000 ₫
Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc
5.0/3k+
45 phút
15.6km
156.000 ₫
Nhà thuốc Bewell 1
5.0/3k+
25 phút
8.3km
156.000 ₫
Nhà Thuốc Bewell 2
5.0/3k+
30 phút
9.2km
156.000 ₫
Nhà thuốc Bewell 3
5.0/3k+
20 phút
1.8km
156.000 ₫
Hoạt chất | Hàm lượng |
---|---|
Ambroxol | 30mg |
Thuốc Abrocto là thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Thuốc được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ. Thực nghiệm trên lâm sàng cho kết quả tác dụng thay đổi. Một vài tài liệu có nêu cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản. Các tài liệu mới đây cho thấy, thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng
Hấp thu: Ambroxol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn với liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 - 3 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi.
Chuyển hóa: Khoảng 30% liều uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
Thải trừ: Nửa đời trong huyết tương từ 7 - 12 giờ. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.
Thuốc Abrocto được dùng bằng đường uống. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 10ml/lần, 3 lần/ngày. Sau đó, liều dùng có thể giảm xuống 2 lần/ngày nếu dùng kéo dài.
Trẻ em 5 - 10 tuổi: Uống 5ml/lần, 3 lần/ngày. Sau đó, liều dùng có thể giảm xuống 2 lần/ngày nếu dùng kéo dài.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có triệu chứng quá liều trên người được ghi nhận cho Ambroxol. Nếu xảy ra tình trạng quá liều, cần điều trị triệu chứng. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nguồn tài liệu được cung cấp không đề cập cụ thể về việc xử lý khi quên một liều thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Tiêu hóa: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
Dị ứng: Chủ yếu phát ban.
Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Abrocto chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa.
Cần chú ý với các trường hợp ho ra máu vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
Thuốc dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai: Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai, dù sao cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.
Khả năng sinh sản: Nguồn tài liệu được cung cấp không đề cập thông tin về khả năng sinh sản.
Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxycilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.
Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)