Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Thuốc ho

Philmyrtol 300mg Phil Inter Pharma loãng đờm, giảm viêm phế quản hộp 6 vỉ x 10 viên

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP03904
127.900 ₫

PHIL Inter Pharma chuyên sản xuất các sản phẩm chăm sóc và bảo vệ sức khỏe dạng viên nang mềm, kem - thuốc mỡ và nhiều dạng bào chế khác. Thương hiệu sở hữu hệ thống sản xuất hiện đại, từng bước mở rộng thị trường nhờ tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. PHIL Inter Pharma không ngừng cải tiến năng lực sản xuất và quản lý để hướng tới mục tiêu phát triển bền vững và đáp ứng tốt nhu cầu chăm sóc sức khỏe toàn cầu..

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

127.900 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc

5.0/3k+

45 phút

15.6km

127.900 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 1

5.0/3k+

25 phút

8.3km

127.900 ₫

bewell-pharma

Nhà Thuốc Bewell 2

5.0/3k+

30 phút

9.2km

127.900 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 3

5.0/3k+

20 phút

1.8km

127.900 ₫

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Chưa có thông tin

Công dụng:

Thuốc Philmyrtol 300 được chỉ định dùng trong các trường hợp làm loãng đờm và thúc đẩy di chuyển, giúp dễ khạc đờm và giảm viêm trong:

Dược lực học

Philmyrtol 300 có tác dụng làm loãng đờm và thúc đẩy bài tiết, kích thích làm dễ khạc đờm.

Ngoài tác dụng giúp các xoang tự làm sạch nhờ các lông ở các tế bào trên lớp niêm mạc có khả năng quét các chất nhớt và các chất dơ bẩn ra ngoài, Philmyrtol 300 còn có đặc tính chống viêm và chống oxy hóa in vitro.

Dược động học

Hấp thu

Khoảng 1 - 3 giờ sau khi uống, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (được xác định dựa trên 1,8-Cineol, d-Limonene và α - Pinen).

Giá trị AUC (diện tích dưới đường cong) của Cineol cao hơn khoảng 20 lần so với d-Limonene và α-Pinen. Sự phân tán 3 hợp chất trên cả trong và giữa các cá thể ở giá trị Cmax và AUC là lớn.

Chuyển hóa

Ba hợp chất 1,8-Cineol, d-Limonene và α - Pinen phần lớn bị hydro hóa kết hợp với chuyển hóa một phần hoặc toàn phần thành glucuronid. Phần lớn Limonene sẽ chuyển hóa thành axit dihydroperilla, perilla và Limonen-1,2-diol.

Thải trừ

Ba hợp chất trên chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa. Một phần được thải ra qua đường hô hấp.

Cách dùng và liều dùng:

Thuốc Philmyrtol 300 dạng viên nang mềm dùng đường uống, nên uống thuốc với nhiều nước, 30 phút trước bữa ăn.

Có thể uống liều cuối trước khi đi ngủ để dễ ngủ. Thời gian điều trị với Philmyrtol 300 dựa trên triệu chứng lâm sàng. Có thể điều trị kéo dài với bệnh hô hấp mạn tính.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi

Liều dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng viêm cấp tính: Liều uống 1 viên, 3- 4 lần/ ngày.

Liều dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng mạn tính: Liều uống 1 viên, 2 lần/ ngày.

Liều này cũng được khuyến cáo để điều trị lâu dài.

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi có thể uống thêm 1 viên Philmyrtol 300 vào buổi tối trước khi đi ngủ để dễ khạc đờm vào buổi sáng.

Trẻ em từ 7- 11 tuổi

Liều dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng viêm cấp tính: Liều uống 1 viên, 2- 3 lần/ ngày.

Liều dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng mạn tính: Liều uống 1 viên, 1 - 2 lần ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo về việc dùng thuốc quá liều.

Hiếm khi gặp tác dụng không mong muốn khi sử dụng không đúng cách đối với các tinh dầu.

Ngộ độc với liều lượng cao các loại tinh dầu có thể gây buồn nôn, chuột rút và trong một số trường hợp nặng có thể hôn mê và rối loạn hô hấp.

Cách xử trí:

Parafin lỏng với liều lượng 3ml/kg thể trọng, rửa dạ dày bằng natri hidrocacbonat 5%, thở oxy.

Làm gì khi quên 1 liều?

Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc Philmyrtol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100

Hiếm gặp, 1/10000 <ADR <1/1000

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
  • Hệ miễn dịch: Dị ứng (phát ban, phù mặt, khó thở hoặc rối loạn tuần hoàn).

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Tiêu hóa: Thay đổi khẩu vị, ợ.
  • Gan - mật: sỏi mật sẵn có trong ống di chuyển.
  • Thận - tiết niệu: sỏi thận sẵn có trong ống di chuyển.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Những lưu ý khi sử dụng:

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Philmyrtol 300 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng với bệnh nhân viêm thận, đường tiết niệu, đường ruột. Không nên uống thuốc với nước nóng hoặc uống sau bữa ăn.

Thuốc này chứa tá dược màu tartrazin có thể gây các phản ứng dị ứng.

Thuốc này chứa dầu đậu nành. Nếu bạn dị ứng với đậu phộng hay đậu nành, không dùng thuốc này.

Trẻ em: Philmyrtol 300 không phù hợp dùng cho trẻ em dưới 7 tuổi do kích cỡ viên thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Dữ liệu còn hạn chế về một số ít trường hợp mang thai phơi nhiễm với thuốc cho thấy không có tác dụng ngoại ý ảnh hưởng tới thai kỳ - hoặc sức khỏe của thai nhi, trẻ sơ sinh.

Cho đến nay, chưa có dữ liệu dịch tễ liên quan nào khác.

Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới việc mang thai, sự phát triển phôi thai/ bào thai, việc sinh nở hoặc sự phát triển của trẻ.

Thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo về tựơng tác của thuốc này với các thuốc khác. Thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Cách bảo quản:

Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

bewell-pharma
Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM