Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Bột pha dung dịch uống
Quy cách
Hộp 4 gói x 73.69g
Nhà sản xuất
Beaufour Ipsen Industrie
Nước sản xuất
Pháp
Xuất xứ thương hiệu
Pháp
Số đăng ký
VN-19677-16
Chú ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Ipsen
Ipsen Pharma là công ty dược phẩm có nguồn gốc từ Pháp, chuyên nghiên cứu và phát triển sản phẩm trong các lĩnh vực như ung thư, thần kinh và bệnh hiếm gặp. Thương hiệu xây dựng danh mục sản phẩm đa dạng và hiện diện tại nhiều thị trường trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam. Ipsen không ngừng mở rộng hợp tác và cải tiến công nghệ nhằm mang đến các giải pháp chăm sóc sức khỏe phù hợp với nhu cầu điều trị hiện nay.lg...Xem thêm
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
35.275 ₫
Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc
5.0/3k+
45 phút
15.6km
35.275 ₫
Nhà thuốc Bewell 1
5.0/3k+
25 phút
8.3km
35.275 ₫
Nhà Thuốc Bewell 2
5.0/3k+
30 phút
9.2km
35.275 ₫
Nhà thuốc Bewell 3
5.0/3k+
20 phút
1.8km
35.275 ₫
* = P.E.G. 4000 = Polyethyleneglycol 4000
Làm sạch đại tràng để chuẩn bị cho bệnh nhân trước khi:
- Nội soi hoặc chụp X quang đại tràng,
- Phẫu thuật đại tràng.
Fortrans được chỉ định dùng ở người lớn.
NHUẬN TRÀNG THẨM THẤU, ATC code A06AD65.
A: Đường tiêu hoá và chuyển hoá.
Macrogol cao phân tử (4000) là những polymer dài thẳng liên kết với các phân tử nước bằng những cầu nối hydrogen. Khi uổng vào chúng làm tăng lượng dịch trong lòng ruột. Lượng dịch này không bị hấp thu do đó dung dịch có tác dụng nhuận tràng.
CHỈ DÙNG CHO NGƯỜI LỚN
Dùng đường uống.
Mỗi gói phải được hòa trong 1 lít nước. Khuấy đều cho đến khi bột tan hoàn toàn.
Liều dùng khoảng 1 lít dung dịch đã pha cho mỗi 15 đến 20 kg cân nặng cơ thể, tương ứng với khoảng trung bình 3 đến 4 lít dung dịch.
Có thể uống thuốc 1 lần hoặc chia nhiều lần, đảm bảo rằng tổng lượng dung dịch thuốc đã pha luôn được uống hết (trung bình 3 đến 4 lít dịch tùy theo trọng lượng của bệnh nhân:
- Với liều chia nhỏ: Có thể uống 2 lít vào buổi tối trước khi làm thủ thuật và 2 lít vào buổi sáng làm thủ thuật, cốc thuốc cuối cùng uống trước khi làm thủ thuật từ 3 đến 4 giờ, hoặc uống 3 lít vào tối trước và 1 lít vào buổi sáng làm thủ thuật, cốc thuốc cuối cùng uống trước khi làm thủ thuật từ 3 đến 4 giờ.
- Với liều 1 lần: Uống 3 - 4 lít vào buổi tối trước khi làm thủ thuật, có thể nghỉ 1 giờ sau khi uống hết 2 lít.
Tốc độ uống khuyến cáo là 1 đến 1,5 lít /giờ (250 ml mỗi 10 đến 15 phút).
Bác sĩ có thể điều chỉnh tốc độ uống tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và các bệnh tiềm tàng kèm theo.
Bệnh nhân suy thận
Hiện không có đủ dữ liệu cho nhóm bệnh nhân này (xem phần NHỮNG CHÚ Ý VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG).
Trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả của Fortrans ở trẻ em trong độ tuổi < 18 tuổi hiện chưa được thiết lập.
Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều.
Tuy nhiên, bệnh nhân nên được theo dõi rối loạn nước - điện giải và mức độ mất nước trong trường hợp quá liều kèm theo tiêu chảy nặng.
Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều.
Tuy nhiên, bệnh nhân nên được theo dõi rối loạn nước - điện giải và mức độ mất nước trong trường hợp quá liều kèm theo tiêu chảy nặng.
Ỉa chảy là kết quả của việc sử dụng Fortrans
Buồn nôn và nôn đã được báo cáo khi bắt đầu uống thuốc, thường sẽ hết khi tiếp tục uống. Bảng dưới đây liệt kê các phản ứng có hại của thuốc từ các nghiên cứu lâm sàng và sau khi đưa ra thị trường. Tần suất của những phản ứng có hại được phân loại như sau: Rất thường xuyên (> 1/10), thường xuyên (>1/100 đến <1/10), không thường xuyên (> 1/1.000 đến <1/100), hiếm (> 1/10.000 đến <1 /1.000), Rất hiếm (<1/10.000) không biết (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Hệ thống phân loại | Tần suất | Phản ứng bất lợi |
Rối loạn tiêu hóa | Rất thường xuyên | Đau bụng Căng tức bụng |
Thường xuyên | Nôn | |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Không biết | Mẫn cảm (sốc phản vệ, phù mạch, mề đay mày đay, nổi ban, ngứa) |
Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và/hoặc vận hành máy móc đã được thực hiện.
Phụ nữ có thai
Không có hoặc rất ít dữ liệu từ việc sử dụng FORTRANS ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không đầy đủ đối với độc tính sinh sản. FORTRANS chỉ được sử dụng nếu lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ.
Khả năng sinh sản
Không có dữ liệu liên quan đến khả năng sinh sản sau khi sử dụng FORTRANS.
Cho con bú
Không có hoặc rất ít dữ liệu từ việc sử dụng FORTRANS ở phụ nữ cho con bú. Không có dữ liệu cho thấy macrogol 4000 là thải trừ qua sữa mẹ. Nguy cơ đối với trẻ sơ sinh không được loại trừ. Phụ nữ cho con bú chỉ được sử dụng nếu lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ.
Bác sĩ kê toa nên được thông báo về bất kỳ loại thuốc khác đang được bệnh nhân dùng đồng thời bằng đường uống. Do dạ dày sẽ bị mất nước bởi dùng FORTRANS, nên các thuốc được dùng bằng uống có thể không được hấp thụ và nên được dùng nhiều hơn 2 giờ trước khi làm mất nước. Tránh dùng các thuốc đường uống trước và sau khi uống thuốc nhuận tràng cho đến khi khám xong. Đối với thuốc có khoảng điều trị nhỏ hoặc với thời gian bán rã ngắn, hiệu quả có thể bị ảnh hưởng đặc biệt.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)