Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Tiêu hóa

Kagasdine 20mg điều trị loét dạ dày, tá tràng (hộp 100 viên)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP03009

Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa (Khapharco) là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và phân phối các sản phẩm dược phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe và sản phẩm bổ sung. Thương hiệu đầu tư phát triển hệ thống nhà máy sản xuất hiện đại và mở rộng danh mục sản phẩm nhằm đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng. Dược phẩm Khánh Hòa không ngừng nâng cao chất lượng và tiêu chuẩn quản lý để phục vụ tốt hơn cho sức khỏe cộng đồng.lg...Xem thêm

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

25.047 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc

5.0/3k+

45 phút

15.6km

25.047 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 1

5.0/3k+

25 phút

8.3km

25.047 ₫

bewell-pharma

Nhà Thuốc Bewell 2

5.0/3k+

30 phút

9.2km

25.047 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 3

5.0/3k+

20 phút

1.8km

25.047 ₫

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Omeprazol 20mg

Công dụng:

Chỉ định Thuốc Kagasdine 20mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Người lớn: Điều trị loét dạ dày. Dự phòng loét dạ dày tái phát. Điều trị loét tá tràng. Dự phòng tá tràng tái phát. Phối hợp với kháng sinh thích hợp trong phác đồ tiệt trừ H.pylori ở bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng. Điều trị loét dạ dày và tá tràng do NSAIDs. Phòng ngừa nguy cơ loét dạ dày và tá tràng do NSAIDs. Điều trị trào ngược dạ dày thực quản. Điều trị kéo dài cho bệnh nhân đã chữa khỏi trào ngược thực quản. Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày- thực quản. Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison. Trẻ em: Trẻ từ 1 tuổi trở lên và ≥ 10 kg Điều trị trào ngược thực quản. Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid ở bệnh nhân bị trào ngược dạ dày - thực quản. Trẻ em và thanh thiếu niên trên 4 tuổi: Phối hợp với kháng sinh thích hợp trong phác đồ tiệt trừ H.pylori trong bệnh loét dạ dày - tá tràng.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng Khuyến cáo dùng thuốc Kagasdine Khapharco vào buổi sáng, nuốt nguyên viên thuốc với nửa cốc nước, không nhai hay nghiền viên thuốc. Liều dùng Điều trị loét tá tràng Liều khuyến cáo cho bệnh nhân loét tá tràng thể hoạt động là 20mg/ngày. Hầu hết bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng 2 tuần. Nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện tổn thương chưa liền, có thể điều trị thêm 2 tuần nữa. Ở bệnh nhân đáp ứng kém với thuốc có thể dùng liều 40mg/ngày và thường được chữa khỏi trong 4 tuần. Dự phòng tái phát loét tá tràng Để dự phòng tái phát loét tá tràng ở bệnh nhân có H.pylori âm tính hoặc việc loại trừ H.pylori không thể thực hiện, liều khuyến cáo 20mg/ngày. Một vài bệnh nhân có thể đáp ứng đầy đủ với liều 10mg/ngày. Trong trường hợp điều trị thất bại có thể tăng lên liều 40 mg/ngày. Điều trị loét dạ dày Liều khuyến cáo 20mg/ngày. Hầu hết bệnh nhân chữa khỏi trong vòng 4 tuần. Nếu bệnh nhân chưa được chữa khỏi hoàn toàn, có thể điều trị thêm 4 tuần nữa. Những bệnh nhân đáp ứng kém với điều trị, có thể dùng liều 40mg/ngày và bệnh thường khỏi trong vòng 8 tuần điều trị. Dự phòng tái phát loét dạ dày Liều dự phòng cho loét dạ dày tái phát ở bệnh nhân loét dạ dày đáp ứng điều trị kém là 20 mg/ngày. Có thể tăng lên liều 40mg/ngày nếu cần. Diệt H.pylori trong bệnh loét dạ dày - tá tràng Để diệt H.pylori, việc lựa chọn kháng sinh nên cân nhắc đến khả năng dung nạp thuốc của từng bệnh nhân và được thực hiện theo các hướng dẫn điều trị và dạng kháng thuốc ở quốc gia, khu vực hoặc địa phương: Omeprazol 20mg + clarithromycin 500mg + amoxicillin 1g, ngày 2 lần uống trong 1 tuần hoặc Omeprazol 20mg + clarithromycin 250mg + metronidazol 400mg (hoặc 500mg hoặc tinidazol 500mg) x 2 lần/ngày trong 1 tuần hoặc Omeprazol 40mg/ngày + amoxicillin 500mg + metronidazol 400mg (hoặc 500mg hoặc tinidazol 500mg) x 3 lần/ngày uống trong 1 tuần. Trong mỗi phác đồ điều trị, có thể cho bệnh nhân điều trị lặp lại nếu vẫn còn dương tính với H.pylori. Điều trị loét dạ dày và tá tràng do NSAIDs Liều khuyến cáo 20mg/ngày. Hầu hết bệnh nhân khỏi trong vòng 4 tuần điều trị. Những bệnh nhân chưa khỏi hoàn toàn, có thể điều trị thêm 4 tuần nữa. Dự phòng loét dạ dày và tá tràng do NSAIDs ở những bệnh nhân có nguy cơ (tuổi >60, tiền sử loét dạ dày-tá tràng, có tiền sử chảy máu đường tiêu hóa trên): Liều khuyến cáo 20mg/ngày. Điều trị trào ngược thực quản: Liều khuyến cáo 20mg/ngày, uống trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu chưa khỏi hoàn toàn. Ở bệnh nhân nặng, liều khuyến cáo 40mg/ngày uống trong 8 tuần. Điều trị kéo dài cho bệnh nhân đã chữa khỏi trào ngược thực quản: Liều khuyến cáo 10mg/ngày, có thể tăng lên 20 - 40mg/ngày nếu cần. Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày- thực quản: Liều khuyến cáo 20mg/ngày. Cân nhắc điều chỉnh liều cho từng bệnh nhân. Nếu không thể kiểm soát được các triệu chứng trong vòng 4 tuần, nên cân nhắc việc rà soát thêm cho bệnh nhân. Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: Nên điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định trên lâm sàng. Liều khuyến cáo 60mg/ngày. Những bệnh nhân bệnh nặng và không đáp ứng đầy đủ với các liệu pháp khác được kiểm soát hiệu quả và trên 90% bệnh nhân được duy trì ở liều 20 - 120mg/ngày. Nên chia uống ngày 2 lần khi liều dùng vượt quá 80mg/ngày. Các đối tượng đặc biệt: Trẻ em trên 1 tuổi và ≥ 10 kg: Điều trị trào ngược thực quản, điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid ở bệnh nhân bị trào ngược dạ dày - thực quản Liều khuyến cáo như sau: ≥1 tuổi: 10 - 20 kg: 10 mg/ngày, có thể tăng lên liều 20mg/ngày nếu cần. ≥ 2 tuổi: >20 kg: 20 mg/ngày, có thể tăng lên liều 40mg/ngày nếu cần. Điều trị trào ngược thực quản: 4 - 8 tuần. Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid ở bệnh nhân bị trào ngược dạ dày - thực quản: 2 - 4 tuần. Nên tiến hành rà soát thêm nếu không thể cải thiện triệu chứng sau 2 - 4 tuần. Trẻ em và thanh thiếu niên trên 4 tuổi: Điều trị loét tá tràng do nhiễm H.pylori: Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp phù hợp cho bệnh nhân nên xem xét các hướng dẫn chính thức tại các quốc gia, khu vực và địa phương về đề kháng vi khuẩn, thời gian điều trị (thường là 7 ngày nhưng có khi lên đến 14 ngày) và sử dụng kháng sinh hợp lý. Nên tiến hành điều trị dưới sự giám sát của bác sĩ. Liều khuyến cáo như sau: 31 - 40kg: Omeprazol 20mg + amoxicillin 750mg + clarithromycin 7,5mg/kg cân nặng, uống 2 lần/ngày trong 1 tuần. > 40kg: Omeprazol 20mg + amoxicillin 1g + clarithromycin 500mg, uống 2 lần/ngày trong 1 tuần. Suy gan: Liều khuyến cáo 10 - 20 mg/ngày. Suy thận, người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần chỉnh liều. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc Kagasdine Khapharco, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất ở bệnh nhân là đau đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi và buồn nôn/nôn. Thường gặp, 1/100

Những lưu ý khi sử dụng:

Khi có các triệu chứng cảnh báo (như giảm cân không chủ ý, nôn tái diễn định kỳ, khó nuốt, nôn ra máu, thiếu máu hoặc đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng xuất hiện các bệnh lý ác tính (như ung thư) vì thuốc có thể che lấp triệu chứng và làm chậm chẩn đoán. Không khuyến cáo sử dụng kèm atazanavir với các thuốc ức chế bơm proton. Trong trường hợp việc phối hợp là không thể tránh được nên theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng khi tăng liều atazanavir đến 400mg kết hợp với ritonavir 100mg; không nên vượt quá liều 20mg omeprazol. Omeprazol, cũng như các thuốc ức chế tiết axít khác, có thể giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm hoặc thiếu axít dịch vị. Điều này nên được cân nhắc ở những bệnh nhân giảm dự trữ hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn. Omeprazol là một chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol nên cân nhắc đến các tương tác tiềm tàng với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Đã có ghi nhận tương tác giữa clopidogrel và omeprazol. Chưa rõ mối tương quan lâm sàng của tương tác này. Nhằm mục đích thận trọng, không nên dùng đồng thời omeprazol và clopidogrel. Giảm magnesi huyết nghiêm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton như omeprazol trong ít nhất ba tháng, và trong đa số các trường hợp là 1 năm. Các triệu chứng nghiêm trọng của hạ magnesi huyết như là mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng, và loạn nhịp thất có thể xảy ra, nhưng các biểu hiện này có thể khởi phát âm thầm và không được lưu tâm. Trong đa số các trường hợp, tình trạng hạ magnesi huyết có thể được cải thiện khi được bổ sung magnesi và ngừng PPI. Đối với những bệnh nhân cần được điều trị dài hạn hoặc những bệnh nhân dùng kèm PPI với digoxin hoặc các thuốc có thể gây hạ magnesi huyết (như thuốc lợi tiểu), các chuyên viên y tế nên xem xét đo nồng độ magnesi huyết trước khi bắt đầu điều trị PPI và định kỳ trong quá trình điều trị. Thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi sử dụng liều cao và trong thời gian dài (>1 năm), có thể gây tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và xương sống, đặc biệt là người cao tuổi hoặc những người có các yếu tố nguy cơ đã biết. Các nghiên cứu quan sát chỉ ra rằng các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng tổng thể nguy cơ gãy xương khoảng 10 - 40%. Một phần trong mức tăng này có thể do các yếu tố nguy cơ khác. Các bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được dùng một lượng vừa đủ vitamin D và calci. Lupus ban đỏ bán cấp ở da (SCLE): Đã có báo cáo SCLE ở bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế bơm proton. Nếu có tổn thương xảy ra đặc biệt là vùng da tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, có đi kèm đau khớp, khuyến cáo bệnh nhân đến gặp bác sĩ và cân nhắc ngưng thuốc. Bệnh nhân đã có tiền sử bị SCLE sau khi dùng một thuốc ức chế bơm proton có thể tăng nguy cơ bị SCLE với các thuốc ức chế bơm proton khác. Ảnh hưởng đến các xét nghiệm: nồng độ chromogranin (CgA) tăng lên có thể ảnh hưởng đến việc dò tìm các khối u thần kinh nội tiết. Nhằm tránh sự can thiệp này, nên ngừng điều trị bằng omeprazol ít nhất 5 ngày trước khi tiến hành đo CgA. Một số trẻ em mắc bệnh mãn tính có thể cần phải điều trị kéo dài mặc dù không được khuyến cáo. Điều trị với các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter, ở bệnh nhân nội trú có thể có nguy cơ nhiễm Clostridium difficile. Khi điều trị dài hạn, đặc biệt khi kéo dài trên 1 năm, bệnh nhân nên được giám sát thường xuyên.

Cách bảo quản:

Dưới 30 độ C, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

bewell-pharma
Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM