Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Tiêu hóa

Maltagit điều trị triệu chứng đau thực quản - dạ dày, tá tràng (30 gói)

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP03237
49.900 ₫
  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Dạng bào chế

    Bột pha hỗn dịch uống

  • Quy cách

    Hộp 30 Gói

  • Nhà sản xuất

    CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    893100023000

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Thông tin thành phầnHàm lượngAttapulgit mormoiron hoạt hóa2500mgHỗn hợp gel khô magnesi carbonat và nhôm hydroxyd500mg

Hà Tây là thương hiệu dược phẩm tại Việt Nam, chuyên cung cấp các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, dược mỹ phẩm và thực phẩm chức năng, với mục tiêu mang lại sự an toàn và hiệu quả cho người tiêu dùng. Nổi bật với các sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, Hà Tây cam kết mang đến sản phẩm chất lượng và an toàn cho mọi đối tượng. Thương hiệu luôn nỗ lực cải tiến và nghiên cứu để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, đảm bảo chất lượng và an toàn trong mỗi sản phẩm.lg...Xem thêm

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

49.900 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc

5.0/3k+

45 phút

15.6km

49.900 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 1

5.0/3k+

25 phút

8.3km

49.900 ₫

bewell-pharma

Nhà Thuốc Bewell 2

5.0/3k+

30 phút

9.2km

49.900 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 3

5.0/3k+

20 phút

1.8km

49.900 ₫

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Chưa có thông tin

Công dụng:

Chỉ định

Thuốc Maltagit được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Điều trị triệu chứng trong đau thực quản - dạ dày - tá tràng.

Điều trị triệu chứng trong hồi lưu dạ dày - thực quản.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng

Pha 1 gói thuốc Maltagit trong 50ml nước, khuấy đều, uống ngay. Uống trước hay sau bữa ăn và khi có cơn đau.

Liều dùng

Người lớn có chức năng thận bình thường: Uống 1gói/lần, uống nhiều lần trong ngày (không quá 6 gói/ngày).

Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 1 gói/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ dưới 6 tuổi: Không sử dụng thuốc này.

Bệnh nhân suy thận: Phải điều chỉnh liều theo hệ số thanh thải creatinin.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Dạng phối hợp thuốc kháng acid chứa hợp chất nhôm cùng với muối magnesi có ưu điểm là khắc phục tính gây táo bón của nhôm nhờ tính chất nhuận tràng của magnesi.

Nhôm hydroxyd

Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.

Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.

Thường gặp, ADR > 1/100

Chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100

Giảm phosphat máu, giảm magnesi máu.

Attapulgit

Thường gặp, ADR > 1/100

Táo bón.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Nhôm được hấp thu vào cơ thể, gây thiếu hụt phospho, khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.

Magnesi carbonat

Thường gặp, ADR > 1/100

Miệng đắng chát.

Tiêu chảy (khi dùng quá liều).

Ít gặp, 1/1000 < ADR<1/100

Nôn hoặc buồn nôn.

Cứng bụng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các tác dụng không mong muốn thường mất đi khi ngừng dùng thuốc. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Những lưu ý khi sử dụng:

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Maltagit chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Suy thận nặng.

Hẹp đường tiêu hóa.

Giảm phosphat máu.

Trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, magnesi, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.

Thận trọng khi sử dụng

Vì trong thành phần của thuốc có tá dược aspartam chứa một lượng phenylalanin, có thể gây hại trên những người bị phenylceton niệu nên thận trọng khi dùng.

Ở những người bị suy thận và đang thẩm phân mạn tính nên tính đến lượng nhôm và magnesi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm (gây bệnh não) và tăng magnesi máu (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê).

Thận trọng về tương tác thuốc vì tính chất hấp phụ của maltagit làm ảnh hưởng đến sự hấp thụ của một số thuốc ở đường ruột.

Không nên dùng thuốc kéo dài liên tục trên 2 tuần nếu không có chỉ định của thầy thuốc.

Magnesi carbonat:

Các antacid chứa magnesi thường gây nhuận tràng nên hầu như không dùng một mình; khi dùng liều nhắc lại sẽ gây ỉa chảy nên thường gây mất thăng bằng thể dịch và điện giải.

Ở người bệnh suy thận nặng, khi dùng các chế phẩm antacid có chứa hơn 50 mEq magnesi mỗi ngày, cần được theo dõi rất cẩn thận về cân bằng điện giải, chức năng thận.

Nhôm hydroxyd:

Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.

Cần thận trọng về tương tác thuốc.

Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.

Attapulgit:

Tính chất hấp phụ của atapulgit làm ảnh hưởng đến sự hấp thụ của một số thuốc ở đường ruột, ví dụ: Tetracyclin.

Khi dùng cho trẻ bị tiêu chảy kèm theo mất nước, trước tiên cần bồi phụ nước và điện giải bằng đường uống.

Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi trừ trường hợp có sự theo dõi của bác sĩ, vì nguy cơ mất nước do ỉa chảy.

Dùng thận trọng ở người to đại tràng do suy giảm trương lực. Đối với người bệnh đái tháo đường cần quan tâm đến hàm lượng glucose trong 1 gói thuốc (0,25g/gói).

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Thuốc được coi là an toàn, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.

Thời kỳ cho con bú: Mặc dầu một lượng nhỏ nhôm bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mę.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu.

Tương tác thuốc

Nhôm hydroxyd: Có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid.

Attapulgit: Gây cản trở hấp thu các thuốc khác. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc khác.

Magnesi carbonat: Tất cả các thuốc kháng acid đều làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc khác, khi dùng phối hợp, hoặc do làm thay đổi thời gian thuốc ở trong ống tiêu hóa, hoặc do có sự gắn kết với chúng. Magnesi có khả năng gắn vào thuốc mạnh nhất. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc khác.

Uống đồng thời thuốc sẽ làm giảm tác dụng của các tetracyclin, digoxin, indomethacin, hoặc các muối sắt vì sự hấp thu của những thuốc này bị giảm. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc khác.

Dùng magnesi với naproxen làm giảm tốc độ hấp thu của naproxen.

Không nên kết hợp với:

Các dẫn chất của quinidin: Thuốc làm tăng nồng độ quinidin, amphetamin trong huyết tương và có nguy cơ bị quá liều (do sự kiềm hoá nước tiểu làm giảm bài tiết quinidin qua thận).

Những kết hợp cần thận trọng:

Nên uống Maltagit cách 2 giờ trước khi uống những thuốc sau:

Các thuốc kháng lao (ethambutol, isoniazid) (đường uống).

Kháng sinh nhóm cyclin (đường uống).

Nhóm fluoroquinolon (đường uống).

Nhóm kháng sinh lincosamid (đường uống).

Nhóm ức chế thụ thể histamin H2 (đường uống).

Atenolol, metoprolol, propranolol (đường uống).

Cloroquin (đường uống).

Diflunisal (đường uống).

Digoxin (đường uống).

Diphosphonat (đường uống).

Natri fluorid.

Các glucocorticoid (đường uống) (prednisolon và dexamethason).

Indomethacin (đường uống).

Kayexalat (durong uống).

Ketoconazol (đường uống).

Lansoprazol.

Các thuốc an thần kinh phenothiazin (đường uống).

Penicillamin (đường uống).

Các muối sắt (đường uống).

Sparfloxacin (đường uống).

Các muối salicylat: Làm tăng thải trừ muối salicylat qua thận do kiềm hóa nước tiểu.

Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê đơn, không kê đơn và thực phẩm chức năng) và cho bác sỹ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Cách bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Khi thấy bột thuốc bị ẩm mốc, nhãn thuốc in lô số SX, HD mờ hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

bewell-pharma
Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM