Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống
Quy cách
Hộp 30 Gói
Nhà sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
893100023000
Thành phần chính
Thông tin thành phầnHàm lượngAttapulgit mormoiron hoạt hóa2500mgHỗn hợp gel khô magnesi carbonat và nhôm hydroxyd500mg
Hà Tây
Hà Tây là thương hiệu dược phẩm tại Việt Nam, chuyên cung cấp các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, dược mỹ phẩm và thực phẩm chức năng, với mục tiêu mang lại sự an toàn và hiệu quả cho người tiêu dùng. Nổi bật với các sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, Hà Tây cam kết mang đến sản phẩm chất lượng và an toàn cho mọi đối tượng. Thương hiệu luôn nỗ lực cải tiến và nghiên cứu để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, đảm bảo chất lượng và an toàn trong mỗi sản phẩm.lg...Xem thêm
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
49.900 ₫
Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc
5.0/3k+
45 phút
15.6km
49.900 ₫
Nhà thuốc Bewell 1
5.0/3k+
25 phút
8.3km
49.900 ₫
Nhà Thuốc Bewell 2
5.0/3k+
30 phút
9.2km
49.900 ₫
Nhà thuốc Bewell 3
5.0/3k+
20 phút
1.8km
49.900 ₫
Chưa có thông tin
Chỉ định
Thuốc Maltagit được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Điều trị triệu chứng trong đau thực quản - dạ dày - tá tràng.
Điều trị triệu chứng trong hồi lưu dạ dày - thực quản.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Cách dùng
Pha 1 gói thuốc Maltagit trong 50ml nước, khuấy đều, uống ngay. Uống trước hay sau bữa ăn và khi có cơn đau.
Liều dùng
Người lớn có chức năng thận bình thường: Uống 1gói/lần, uống nhiều lần trong ngày (không quá 6 gói/ngày).
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 1 gói/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ dưới 6 tuổi: Không sử dụng thuốc này.
Bệnh nhân suy thận: Phải điều chỉnh liều theo hệ số thanh thải creatinin.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Dạng phối hợp thuốc kháng acid chứa hợp chất nhôm cùng với muối magnesi có ưu điểm là khắc phục tính gây táo bón của nhôm nhờ tính chất nhuận tràng của magnesi.
Nhôm hydroxyd
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
Thường gặp, ADR > 1/100
Chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Giảm phosphat máu, giảm magnesi máu.
Attapulgit
Thường gặp, ADR > 1/100
Táo bón.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Nhôm được hấp thu vào cơ thể, gây thiếu hụt phospho, khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
Magnesi carbonat
Thường gặp, ADR > 1/100
Miệng đắng chát.
Tiêu chảy (khi dùng quá liều).
Ít gặp, 1/1000 < ADR<1/100
Nôn hoặc buồn nôn.
Cứng bụng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các tác dụng không mong muốn thường mất đi khi ngừng dùng thuốc. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Maltagit chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng.
Hẹp đường tiêu hóa.
Giảm phosphat máu.
Trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, magnesi, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
Thận trọng khi sử dụng
Vì trong thành phần của thuốc có tá dược aspartam chứa một lượng phenylalanin, có thể gây hại trên những người bị phenylceton niệu nên thận trọng khi dùng.
Ở những người bị suy thận và đang thẩm phân mạn tính nên tính đến lượng nhôm và magnesi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm (gây bệnh não) và tăng magnesi máu (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê).
Thận trọng về tương tác thuốc vì tính chất hấp phụ của maltagit làm ảnh hưởng đến sự hấp thụ của một số thuốc ở đường ruột.
Không nên dùng thuốc kéo dài liên tục trên 2 tuần nếu không có chỉ định của thầy thuốc.
Magnesi carbonat:
Các antacid chứa magnesi thường gây nhuận tràng nên hầu như không dùng một mình; khi dùng liều nhắc lại sẽ gây ỉa chảy nên thường gây mất thăng bằng thể dịch và điện giải.
Ở người bệnh suy thận nặng, khi dùng các chế phẩm antacid có chứa hơn 50 mEq magnesi mỗi ngày, cần được theo dõi rất cẩn thận về cân bằng điện giải, chức năng thận.
Nhôm hydroxyd:
Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
Cần thận trọng về tương tác thuốc.
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Attapulgit:
Tính chất hấp phụ của atapulgit làm ảnh hưởng đến sự hấp thụ của một số thuốc ở đường ruột, ví dụ: Tetracyclin.
Khi dùng cho trẻ bị tiêu chảy kèm theo mất nước, trước tiên cần bồi phụ nước và điện giải bằng đường uống.
Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi trừ trường hợp có sự theo dõi của bác sĩ, vì nguy cơ mất nước do ỉa chảy.
Dùng thận trọng ở người to đại tràng do suy giảm trương lực. Đối với người bệnh đái tháo đường cần quan tâm đến hàm lượng glucose trong 1 gói thuốc (0,25g/gói).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Thuốc được coi là an toàn, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.
Thời kỳ cho con bú: Mặc dầu một lượng nhỏ nhôm bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mę.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
Tương tác thuốc
Nhôm hydroxyd: Có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid.
Attapulgit: Gây cản trở hấp thu các thuốc khác. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc khác.
Magnesi carbonat: Tất cả các thuốc kháng acid đều làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc khác, khi dùng phối hợp, hoặc do làm thay đổi thời gian thuốc ở trong ống tiêu hóa, hoặc do có sự gắn kết với chúng. Magnesi có khả năng gắn vào thuốc mạnh nhất. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc khác.
Uống đồng thời thuốc sẽ làm giảm tác dụng của các tetracyclin, digoxin, indomethacin, hoặc các muối sắt vì sự hấp thu của những thuốc này bị giảm. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc khác.
Dùng magnesi với naproxen làm giảm tốc độ hấp thu của naproxen.
Không nên kết hợp với:
Các dẫn chất của quinidin: Thuốc làm tăng nồng độ quinidin, amphetamin trong huyết tương và có nguy cơ bị quá liều (do sự kiềm hoá nước tiểu làm giảm bài tiết quinidin qua thận).
Những kết hợp cần thận trọng:
Nên uống Maltagit cách 2 giờ trước khi uống những thuốc sau:
Các thuốc kháng lao (ethambutol, isoniazid) (đường uống).
Kháng sinh nhóm cyclin (đường uống).
Nhóm fluoroquinolon (đường uống).
Nhóm kháng sinh lincosamid (đường uống).
Nhóm ức chế thụ thể histamin H2 (đường uống).
Atenolol, metoprolol, propranolol (đường uống).
Cloroquin (đường uống).
Diflunisal (đường uống).
Digoxin (đường uống).
Diphosphonat (đường uống).
Natri fluorid.
Các glucocorticoid (đường uống) (prednisolon và dexamethason).
Indomethacin (đường uống).
Kayexalat (durong uống).
Ketoconazol (đường uống).
Lansoprazol.
Các thuốc an thần kinh phenothiazin (đường uống).
Penicillamin (đường uống).
Các muối sắt (đường uống).
Sparfloxacin (đường uống).
Các muối salicylat: Làm tăng thải trừ muối salicylat qua thận do kiềm hóa nước tiểu.
Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê đơn, không kê đơn và thực phẩm chức năng) và cho bác sỹ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Khi thấy bột thuốc bị ẩm mốc, nhãn thuốc in lô số SX, HD mờ hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)