Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Viên nén bao phim giải phóng chậm
Quy cách
Hộp 6 vỉ x 10 Viên
Nhà sản xuất
EGIS PHARMACEUTICALS PRIVATE LIMITED COMPANY
Nước sản xuất
Hungary
Xuất xứ thương hiệu
Hungary
Số đăng ký
VN-14666-12
Thành phần chính
Nifedipine 20mg
Chú ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Egis Pharma
Egis Pharma là thương hiệu quốc tế hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. Thương hiệu phát triển đa dạng các dòng sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tiễn. Egis Pharma tích cực đầu tư vào nghiên cứu và mở rộng hợp tác chuyên ngành để nâng cao giá trị phục vụ người tiêu dùng.lg...Xem thêm
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
100.192 ₫
Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc
5.0/3k+
45 phút
15.6km
100.192 ₫
Nhà thuốc Bewell 1
5.0/3k+
25 phút
8.3km
100.192 ₫
Nhà Thuốc Bewell 2
5.0/3k+
30 phút
9.2km
100.192 ₫
Nhà thuốc Bewell 3
5.0/3k+
20 phút
1.8km
100.192 ₫
Chưa có thông tin
Thuốc Cordaflex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Dược lực học
Nhóm thuốc: Thuốc chẹn kênh canxi với tác dụng chủ yếu trên mạch máu, thuộc nhóm dẫn xuất dihydropyridine; mã ATC: C08CA05.
Hoạt chất nifedipine, một chất làm giãn mạch có tính chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine, có tác dụng chống đau thất ngực và làm hạ huyết áp. Thuốc ngăn các ion canxi đi xuyên qua màng để vào các tế bào cơ trơn của động mạch và vào tế bào cơ tím, làm giảm sự phóng thích canxi nội tế bào, do đó thuốc làm giãn các động mạch ngoại biên và động mạch vành.
Các tác dụng trên cơ tim là không đáng kể ở liều điều trị.
Bằng cách làm giãn các động mạch, nifedipine làm giảm sức cản ngoại biên, và do đó giảm công của tim, giảm nhu cầu oxy và giảm hậu tải.
Nifedipine làm giãn cả động mạch vành bình thường lẫn động mạch vành bị xơ vữa, do đó thuốc bảo vệ tim chống lại các co thắt mạch vành và cải thiện việc tưới máu cho cơ tim đang bị thiếu máu cục bộ. Ở người có huyết áp bình thường, nifedipine không có tác dụng hay tác dụng rất ít lên huyết áp.
Việc làm giãn các mạch vành và ức chế sự co thắt của chúng sẽ cải thiện việc cung cấp oxy cho cơ tim.
Dược động học
Nifedipine gần như được hấp thu hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối thay đổi trong khoảng 40 đến 70%. Nifedipine chịu tác động vượt qua lần đầu mạnh (40 - 60%).
Sau khi uống một viên nén bao phim giải phóng chậm 20 mg, nồng độ có hiệu quả điều trị ở huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. Nồng độ thuốc ổn định trong máu trong khoảng 1,5 đến 6 tiếng đồng hồ, sau đó giảm dần từ giờ thứ 30 - 36 trở đi.
94 - 97% nifedipine được gắn vào protein huyết tương (albumin).
Hoạt chất thuốc có thể đi qua nhau thai và được thải vào sữa mẹ, Ít hơn 5% lượng thuốc đưa vào cơ thể có thể đi qua hàng rào máu - não.
Nifedipine chủ yếu được chuyển hóa thành 3 chất chuyển hóa không có hoạt tính dược lý, và khoảng 60 - 80% lượng thuốc đưa vào cơ thể được thải trong nước tiểu ở dạng này. Phần thuốc còn lại được thải qua mật và phân.
Nên dùng thuốc ngay sau khi bóc thuốc ra khỏi vỉ tránh để thuốc lâu trong môi trường không khí có thể làm giảm hiệu lực của thuốc. Bạn nên dùng thuốc với một ít nước sôi để nguội khoảng 50 - 100ml. Chú ý là không được nhai hay bẻ viên thuốc.
Liều dùng
Liều khởi đầu được khuyến cáo khi dùng Cordaflex là 1 viên nén bao phim giải phóng chậm Cordaflex ngày uống 2 lần (2 x 20 mg). Nếu cần có thể tăng liều lên 2 viên nén bao phim giải phóng chậm ngày uống 2 lần. Liều nifedipine tối đa trong ngày là 80 mg. Nên chia liều viên nén bao phim giải phóng chậm trong ngày ra làm 2 lần, uống cách nhau 12 giờ.
Nifedipine chủ yếu được chuyển hóa tại gan, do đó cần điều chỉnh liều cho phù hợp với chức năng gan của bệnh nhân.
Không cần phải điều chỉnh liều nifedipine khi bị suy thận.
Bệnh nhân mắc bệnh mạch máu não nặng cần được cho liều thấp hơn (dạng thuốc có hàm lượng thấp hơn).
Dược động học của nifedipine có thể thay đổi ở người cao tuổi do đó liều nifedipine thấp hơn cũng có thể cho hiệu quả điều trị thỏa đáng,
Phải uống nguyên viên nén bao phim giải phóng chậm với một ít nước (50 - 100 ml). Không được nhai hay bẻ viên thuốc. Phải giảm liều thuốc dần dần, nhất là khi đang dùng liều cao.
Không dùng viên nén bao phim giải phóng chậm Cordaflex cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều:
Ngoài các tác dụng phụ đã nêu ở trên, các triệu chứng sau đây có thể xuất hiện tùy theo mức độ ngộ độc: hạ huyết áp nặng, nhịp tim nhanh, đau ngực (đau thắt ngực), trụy mạch, mất ý thức; ngoại tâm thu nút hay thất - nhịp tim chậm và/hoặc ngất do nút xoang bị ức chế và sự dần truyền nhĩ thất bị kéo dài; ức chế tiết insulin. Trong trường hợp nặng hơn sẽ lẫn lộn dần đến hôn mê, tăng kali-huyết, nhiễm kiềm chuyển hóa, giảm oxy không khí thở vào và choáng do tim với khả năng bị phù phổi.
Xử trí quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho nifedipine, do đó phải ưu tiên thải trừ nifedipine và phục hồi sự ổn định của tim mạch.
Nếu phát hiện ngộ độc sởm thì biện pháp chữa trị đầu tiên là rửa dạ dày với than hoạt tính và nếu cần thì phối hợp với thụt rửa ruột non.
Việc loại trừ hoàn toàn lượng nifedipine không được hấp thu bằng cách rửa dạ dày và thụt rửa ruột non có tầm quan trọng đặc biệt đối với các thuốc có tác dụng giải phóng chậm nhằm ngăn không cho hấp thu thuốc tiếp. Có thể cho thuốc nhuận tràng, tuy nhiên đối với các thuốc chẹn kênh canxi thì phải lưu ý là sự ức chế các nhu động của ruột có thể dần đến ruột bị mất trương lực. Không thể loại bỏ nifedipine bằng thẩm phân, do đó thẩm phân máu là vô ích, tuy nhiên nên áp dụng phương pháp thay thế huyết tương đã tinh chế (vì nifedipine gắn nhiều vào protein và có thể tích phản bố tương đối nhỏ).
Có thể dùng atropine và/hoặc các thuốc có tác dụng giống giao cảm bêta để điều trị triệu chứng nhịp tim chậm. Nhịp tim chậm có đe dọa đến tính mạng phải được điều trị bằng cách điều nhịp tim tạm thời.
Hạ huyết áp, hậu quả của choáng do tim và giãn động mạch, phải được điều trị bằng canxi (1-2 g calcium gluconate tiêm tĩnh mạch và sau đó cho truyền dịch chậm), dopamine (tối đa 25 microgram/kg cân nặng/phút) dobutamine (tối đa 15 microgram/kg cân nặng/phút), và epinephrine hay norepinephrine. Liều lượng các thuốc này phải được xác định tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân.
Nồng độ canxi trong huyết thanh có thể bình thường hay hơi tăng.
Lượng dịch thêm vào phải được cho một cách thận trọng dưới sự kiểm soát huyết động học để tránh quá tải cho tim.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng không mong muốn:
Tỷ lệ xảy ra tác dụng phụ được phân theo các nhóm sau đây:
Rất thường gặp (≥1/10): thường gặp (≥1/100 đến <1/10); không thường gặp (≥1/1000 đến <1/100): hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000):
Rất hiếm gặp (<1/10000); không rõ (không thể ước lượng được từ các số liệu hiện có).
Rối loạn về máu và hệ thống bạch huyết:
Rổi loạn nội tiết:
Rối loạn tâm thần:
Rối loạn hệ thần kinh:
Rổi loạn về mắt:
Rối loạn ở tim:
Rối loạn ở mạch máu:
Rối loạn ở hô hấp, ngực và trung thất:
Rối loạn về tiêu hóa:
Rối loạn ở gan - mật:
Rối loạn ở da và mô dưới da:
Rối loạn ở cơ - xương và mô liên kết:
Rối loạn ở thận và đường tiểu:
Rối loạn ở hệ sinh sản và vú:
Các rối loạn tổng quát và ở nơi dùng thuốc:
Cơn đau thắt ngực có thể xảy ra khi mới bắt đầu điều trị hoặc ở bệnh nhân có tiền sử bị đau thất ngực, với tần suất, thời gian và mức độ nặng có thể tăng.
Cơn đau thắt ngực có thể xảy ra khi mới bắt đầu điều trị hoặc ở bệnh nhân có tiền sử bị đau thắt ngực, với tần suất, thời gian và mức độ nặng có thể tăng.
Trong bệnh tăng huyết áp hay các bệnh động mạch vành, nếu ngưng nifedipine đột ngột thì có thể gây ra cơn tăng huyết áp hay thiếu máu cục bộ cơ tim (hiệu ứng dội).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản thuốc trong hộp kín.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để tránh xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)