Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Piracetam
Nhà sản xuất
AMPHARCO
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
VD-22806-15
Ampharco
Ampharco U.S.A là công ty hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm, chuyên cung cấp các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, dược mỹ phẩm và thực phẩm chức năng với chất lượng đảm bảo. Công ty chú trọng vào việc nghiên cứu và phát triển các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Ampharco U.S.A không ngừng nỗ lực cải tiến quy trình sản xuất và dịch vụ để mang đến những sản phẩm an toàn, phù hợp và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người tiêu dùng.lg...Xem thêm
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
119.000 ₫
Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc
5.0/3k+
45 phút
15.6km
119.000 ₫
Nhà thuốc Bewell 1
5.0/3k+
25 phút
8.3km
119.000 ₫
Nhà Thuốc Bewell 2
5.0/3k+
30 phút
9.2km
119.000 ₫
Nhà thuốc Bewell 3
5.0/3k+
20 phút
1.8km
119.000 ₫
Hoạt chất | Hàm lượng |
---|---|
Piracetam | 1200mg |
Thuốc Maxxviton 1200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Hấp thu
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 μg/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 0,6 l/kg. Piracetam phân bố vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các hạch nền. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương.
Thải trừ
Thời gian bán hủy trong huyết tương là 4 – 5 giờ, thời gian bán hủy trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Thuốc được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được đào thải qua nước tiểu. Nếu bị suy thận thì thời gian bán hủy tăng lên, ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ.
Thuốc Maxxviton được dùng đường uống.
Liều thường dùng đường uống là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi
1,2 – 2,4 g/ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
Điều trị nghiện rượu
12 g một ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương sọ não (có kèm chóng mặt hoặc không)
Liều ban đầu là 9–12 g/ngày; liều duy trì là 2,4 g, uống trong ít nhất ba tuần.
Thiếu máu hồng cầu liềm
160 mg/kg/ngày, chia đều 4 lần.
Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em 8 – 13 tuổi
Tổng liều 3,2 g/ngày chia làm 2 lần. Có thể dùng thuốc chung với nước trái cây hay một số loại nước giải khát khác.
Điều trị rung giật cơ
Piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới khi đạt được tác động mong muốn hoặc tới liều tối đa 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Maxxviton 1200, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Chóng mặt.
Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Maxxviton 1200 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với piracetam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinine dưới 20 ml/phút).
Người mắc bệnh huntington.
Suy gan.
Vì piracetam được thải qua thận nên thời gian bán hủy của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinine. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải creatinine dưới 60 ml/phút hay khi creatinine huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml, cần phải điều chỉnh liều:
Hệ số thanh thải creatinine 40 – 60 ml/phút, creatinine huyết thanh 1,25 – 1,7 mg/100 ml (thời gian bán hủy của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
Hệ số thanh thải creatinine 20 – 40 ml/phút, creatinine huyết thanh 1,7–3,0 mg/100 ml (thời gian bán hủy của piracetam là 25 – 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
Piracetam có thể gây buồn ngủ, run tay. Không lái xe, sử dụng máy móc hay thực hiện bất kỳ hoạt động nào đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi chắc chắn có thể thực hiện những việc đó một cách an toàn.
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Không nên dùng piracetam cho phụ nữ cho con bú.
Nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)