Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Tim mạch - Huyết áp

TELZID 80MG/12,5MG MEDISUN (6VI X 10VIEN)

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP03831
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 6 vỉ x 10 viên

  • Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    VD-23593-15

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Telmisartan

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ

Medisun là thương hiệu hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm và chăm sóc sức khỏe, cung cấp đa dạng các sản phẩm hỗ trợ điều trị và cải thiện chất lượng sống. Thương hiệu này nổi bật với các dòng sản phẩm tiện lợi, phù hợp với nhu cầu sử dụng hàng ngày của nhiều nhóm đối tượng. Medisun không ngừng cải tiến quy trình sản xuất nhằm mang đến những lựa chọn an toàn và đáp ứng tốt các tiêu chuẩn chăm sóc sức khỏe cộng đồng..

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

130.900 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc

5.0/3k+

45 phút

15.6km

130.900 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 1

5.0/3k+

25 phút

8.3km

130.900 ₫

bewell-pharma

Nhà Thuốc Bewell 2

5.0/3k+

30 phút

9.2km

130.900 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bewell 3

5.0/3k+

20 phút

1.8km

130.900 ₫

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide) 12.5mg, Telmisartan 80mg, tá dược

Công dụng:

  • Chỉ định:
  • Bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn.
  • Người có huyết áp không ổn định, khó kiểm soát huyết áp.
  • Những người sử dụng đơn lẻ telmisartan hoặc hydrochlorothiazid hay dạng phối hợp hai hoạt chất trên nhưng ở hàm lượng 40/12,5 mà không cho hiệu quả.
  • Dược lực học:
  • Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (týp AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Trong hệ thống renin - angiotensin, angiotensin II được tạo thành từ angiotensin I nhờ xúc tác của enzym chuyển angiotensin (ACE). Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim. Aldosteron làm giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali ở thận. Telmisartan ngăn cản có chọn lọc sự gắn của angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron.
  • Telmisartan có ái lực mạnh với thụ thể AT1, gấp 3000 lần so với thụ thể AT2.
  • Telmisartan không ức chế giáng hóa bradykinin, do đó không gây ho khan dai dẳng.
  • Telmisartan làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không thay đối tần số tim.
  • Khi ngừng điều trị telmisartan đột ngột, huyết áp trở lại dần dần trong vài ngày như khi chưa điều trị, nhưng không có hiện tượng tăng mạnh trở lại.
  • Hydrochlorothiazid là một thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Các thiazid ảnh hưởng đến cơ chế tái hấp thu điện giải tại các tiểu quản thận, trực tiếp làm tăng đảo thải natri và clorid những lượng tương đương nhau.
  • Hoạt động lợi tiểu của hydrochlorothiazid làm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt động rennin huyết tương, tăng tiết aldosteron dẫn đến hậu quả tăng bài tiết kali và bicarbonate trong nước tiểu, và làm giảm kali huyết thanh. Có thể suy ra từ việc chẹn hệ renin - angiotensin - aldosteron, việc dùng đồng thời telmisartan có xu hướng làm giảm lượng kali bị mất do các thuốc lợi tiểu này.
  • Dược động học:
  • Hấp thu

Telmisartan: Sau khi uống các nồng độ đỉnh của telmisartan đạt được sau 0,5 - 1,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của telmisartan 40 mg là 42%. Thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của telmisartan với mức giảm diện tích đưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) khoảng 6% đối với viên 40 mg. Sau 3 giờ các nồng độ trong huyết tương đều tương đương nhau.

Hydrochlorothiazid: Sau khi uống thuốc các nồng độ đỉnh của hydrochlorothiazid đạt được sau 1,0 - 3,0 giờ. Do sự bài tiết qua thận, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 60%.

  • Phân bố

Telmisartan gắn kết mạnh với các protein huyết tương (> 99,5%) chủ yếu là albumin và alpha-acid glycoprotein. Thể tích phân bố telmisartan khoảng 500 lit cho thấy có sự gắn kết thêm tại mô.

Hydrochlorothiazid được gắn kết 64% với protein trong huyết tương và thể tích phân bố là 0,8 + 0.3 I/kg.

  • Chuyển hóa và thải trừ

Telmisartan: Sau khi uống telmisartan gắn 14C, hầu hết liều dùng ( > 97%) được đào thải ra phân qua đường mật. Chỉ một lượng nhỏ tìm thấy trong nước tiểu.Telmisartan được chuyển hóa bởi sự liên hợp hình thành acylglucuronid không có hoạt tính dược lý. Glucuronid của hợp chất gốc là sản phẩm chuyển hoá duy nhất được xác định ở người. Sau một liều telmisartan gắn 14C, glucuronid chiếm khoảng 11% hoạt tính phóng xạ đo được trong huyết tương.Các cytochrom P450 isoenzym không tham gia vào quá trình chuyển hóa telmisartan. Tốc độ đào thải telmisartan trong huyết tương toàn phần sau khi uống thuốc là > 1500 ml/phút. Thời gian bán thải tận cùng của telmisartan là > 20 giờ.

  • Hydrochlorothiazid: không bị chuyển hóa trong cơ thể người và được đào thải gần như hoàn toàn ở dạng không đổi qua nước tiểu. Khoảng 60% liều uống được đào thải ở dạng không đổi trong vòng 48 giờ. Tốc độ thanh thải qua thận khoảng 250 - 300 ml/phút. Thời gian bán thải của hydrochlorothiazid là 10 - 15 giờ.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng: dùng theo đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn do không bị thức ăn ảnh hưởng tới hấp thu.
  • Liều dùng: Liều lượng sử dụng mà nhà sản xuất khuyến cáo là 1 viên/lần, mỗi ngày uống 1 lần. Hiệu quả được thể hiện sau khoảng 1 đến 2 tháng điều trị.
  • Xử trí quá liều:
  • Biểu hiện nổi bật nhất của quá liều telmisartan là huyết áp thấp và nhịp tim nhanh, chậm nhịp tim cũng có thể xảy ra.
  • Quá liều với hydrochlorothiazid có liên quan đến giảm điện giải (giảm kali máu, giảm clo máu) và mất nước do lợi tiểu quá mức. Những dấu hiệu và triệu chứng của quá liều thường gặp nhất là buồn nôn và ngủ gà. Tình trạng giảm kali máu có thể gây co thắt cơ và/hoặc làm nặng thêm tình trạng rối loạn nhịp tim liên quan đến việc sử dụng đồng thời với digital glycosid hoặc một số thuốc chống loạn nhịp.
  • Không có thông tin cụ thể về điều trị tình trạng quá liều. Bệnh nhân nên được theo đõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ tùy thuộc vào thời gian kể từ lúc hấp thu thuốc và độ nặng của triệu chứng. Các chất điện giải và creatinin huyết thanh cần được theo dõi thường xuyên. Nếu huyết áp thấp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm, nhanh chóng bù thể tích và muối. Telmisartan không được loại bỏ thông qua chạy thận nhân tạo. Mức độ hydroclorothiazid được loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo chưa được xác định.
  • Xử trí quên liều: Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ có thể gặp:

  • Các chỉ số Creatinin, men gan, Acid Uric, Triglycerid có dấu hiệu tăng.
  • Tim loạn nhịp, chóng mặt, thị lực suy giảm.
  • Ngất xỉu, dị cảm, mất ngủ, khó thở, phù mạch.
  • Tiêu chảy, miệng khô, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn.
  • Hạ huyết áp quá mức, rối loạn chức năng thận.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định:
  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú.
  • Những rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
  • Suy gan.
  • Suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
  • Hạ kali huyết, tăng canxi huyết không đáp ứng với điều trị.
  • Chống chỉ định phối hợp thuốc với aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường và suy giảm chức năng thận
  • Thận trọng:
  • Do uống thuốc có thể gặp các tác dụng không mong muốn như ngất xỉu, chóng mặt, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, thị lực bất thường, nhìn mờ thoáng qua, yếu cơ, chuột rút chân... nên cần thận trọng cho đối tượng này.
  • Suy gan: Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn ứ mật, tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan nặng vì, bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bệnh gan đang tiến triển, vì chỉ có những thay đổi nhỏ cân bằng nước và điện giải cũng có thể dẫn đến hôn mê gan.
  • Tăng huyết áp do động mạch thận: Có khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân có hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đến quả thận duy nhất đang còn chức năng được điều trị với các thuốc gây ảnh hưởng đến hệ renin - angiotensin - aldosteron.
  • Suy thận và ghép thận.
  • Mất thể tích nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau liều thuốc đầu tiên, có thể xảy ra trên bệnh nhân bị mất thể tích và/hoặc mất natri do liệu pháp lợi tiểu quá mạnh, kiêng muối quá nghiêm ngặt, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Những tình trạng như vậy nên được khắc phục trước khi cho dùng thuốc.
  • Phong bế kép hệ renin - angiotesin – aldosteron: Như là một hệ quả của việc ức chế hệ renin - angiotesin - aldosteron, đã có báo cáo về việc thay đổi chức năng thận (kế cả suy thận cấp) ở những bệnh nhân nhạy cảm, đặc biệt nếu dùng kết hợp với các thuốc có ảnh hưởng tới hệ này. Vì thế, nên giới hạn sự phong bế kép hệ renin - angiotensin - aldosteron (ví dụ phối hợp thêm một thuốc ức chế men chuyền với một thuốc ức chế thụ thể angiotensin II) trong một số trường hợp được xác định cụ thể cùng với việc theo dõi sát chức năng thận.
  • Những tình trạng khác có sự kích thích hệ renin - angiotensin – aldosteron: Trên những bệnh nhân có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc phần lớn vào hoạt động của hệ renin - angiotensin - aldosterone (ví dụ bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc có bệnh thận cơ bản, kể cả hẹp động mạch thận), thì việc điều trị với các thuốc khác gây ảnh hưởng tới hệ renin - angiotensin - aldosteron có liên quan đến hạ huyết áp cấp, tăng urê huyết, thiểu niệu hoặc hiếm khi gây suy thận cấp.
  • Tăng aldosteron nguyên phát: Không khuyến cáo sử dụng Telzid 80/12.5.
  • Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
  • Các tác dụng chuyển hoá và nội tiết: Liệu pháp thiazid có thể làm giảm dung nạp glucose. Trên bệnh nhân đái tháo đường có thể cần điều chỉnh liều insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết đường uống. Đái tháo đường tiềm ẩn có thể trở thành thực thể trong quá trình điều trị bằng thiazid. Tăng nồng độ cholesterol và triglicerid có liên quan đến liệu pháp lợi tiểu thiazid, tuy nhiên rất ít hoặc hầu như chưa có tác dụng như vậy được báo cáo với liều 12,5 mg chứa trong Telzid 80/12.5.
  • Tăng urê huyết có thể xảy ra hoặc bệnh gút có thể xuất hiện trên một vài bệnh nhân đang dùng liệu pháp thiazid.
  • Đối với bất kỳ bệnh nhân nào dùng liệu pháp thiazid, việc kiểm tra định kỳ các chất điện giải trong huyết thanh phải được thực hiện theo những khoảng thời gian thích hợp. Các thuốc thiazid, bao gồm cả hydrochlorothiazid, có thể gây mắt cân bằng nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ natri huyết và nhiễm kiểm do ha clo huyết). Những dấu hiệu cảnh báo mất cân bằng nước điện giải là khô miệng, khát, yếu, ngủ lịm, buồn ngủ, không yên, đau cơ hoặc vọp bẻ, yếu cơ, giảm huyết áp, thiểu niệu, tim nhịp nhanh và những rối loạn đường tiêu hóa như buồn nôn hoặc nôn mửa. Mặc dù hạ kali huyết có thể xuất hiện khi dùng các thuốc lợi tiểu thiazid, việc điều trị đồng thời với telmisartan có thể làm giảm khả năng hạ kali huyết do thuốc lợi tiểu. Nguy cơ hạ kali huyết sẽ cao nhất trên bệnh nhân xơ gan, trên bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu nhanh, trên bệnh nhân đang bù chưa đủ các chất điện giải qua đường uống và trên bệnh nhân điều trị đồng thời với corticosteroid hoặc ACTH.
  • Ngược lại, do cơ chế đối kháng của các thụ thể angiotensin II (AT1) bởi thành phần telmisartan của Telzid 80/12.5, tình trạng tăng kali huyết có thể xảy ra. Mặc dù sự tăng kali huyết một cách đáng kể trên lâm sàng chưa được ghi nhận với Telzid 80/12.5, các yếu tố nguy cơ dẫn đến tăng kali huyết bao gồm suy thận và/hoặc suy tim và đái tháo đường.
  • Các thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc các muối có chứa kali nên được phối hợp dùng một cách thận trọng với Telzid.
  • Các thiazid có thể làm giảm đào thải canxi qua đường niệu và gây tăng nhẹ, tạm thời canxi huyết thanh trong điều kiện không có rối loạn chuyển hóa canxi nào khác. Tăng canxi huyết đáng kể có thể là bằng chứng của chứng cường tuyến cận giáp ấn. Các thiazid nên được ngừng sử dụng trước khi tiến hành các xét nghiệm chức năng tuyến cận giáp.
  • Các thiazid đã cho thấy làm tăng đào thải magnesi qua đường tiểu, có thể dẫn đến hạ magnesi huyết. ( tham khảo drugbank và tờ hdsd)
  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt, mắt nhìn mờ nên tuyệt đối lưu ý với những người có đặc thù công việc là lái xe, chạy máy móc.
  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú: không được sử dụng
  • Tương tác thuốc:
  • Nếu dùng chung Telzid 80/12,5 với lithi thì nồng độ lithi trong huyết thanh sẽ tăng và có thể dẫn đến ngộ độc lithi.
  • Nồng độ kali huyết có thể bị biến đổi khi dùng đồng thời Telzid 80/12,5 với các thuốc nhuận tràng, Amphotericin, penicillin G Sodium,...Do vậy, cần theo dõi nồng độ kali trong huyết tương để có điều chỉnh phù hợp.
  • Rượu, các thuốc tác dụng lên hệ thần kinh như barbiturat sẽ làm gia tăng triệu chứng hạ huyết áp tư thế đứng khi phối hợp cùng Telzid 80/12,5.
  • Chống chỉ định kết hợp thuốc Telzid 80/12,5 với aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường do làm gia tăng các tác dụng phụ nguy hiểm lên người bệnh.
  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Bảo quản ở vị trí sạch sẽ, khô thoáng, không bị ánh sáng mặt trời chiếu vào, nhiệt độ dưới 30ºC. Giữ thuốc ở khoảng cách an toàn với trẻ nhỏ.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

bewell-pharma
Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM