Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Siro
Quy cách
Chai 60ml
Nhà sản xuất
UNITED
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
893100195624
Thành phần chính
Ambroxol 15mg
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
37.000 ₫
Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc
5.0/3k+
45 phút
15.6km
37.000 ₫
Nhà thuốc Thu Hằng
5.0/3k+
25 phút
8.3km
37.000 ₫
Nhà Thuốc Tâm Tín 2
5.0/3k+
30 phút
9.2km
37.000 ₫
Nhà thuốc Bảo Đại
5.0/3k+
20 phút
1.8km
37.000 ₫
Ambroxol 15mg
Uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Liều dùng
Trẻ em dưới 2 tuổi:
2,5 ml (1/2 muỗng cà phê) 2 lần/ ngày
Trẻ từ 2 đến 6 tuổi:
2,5 ml (1/2 muỗng cà phê) 3 lần/ngày
Trẻ từ 7 đến 12 tuổi:
5 ml (1 muỗng cà phê) 2 - 3 lần/ngày
Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thông tin liên quan.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Ambroco 60 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tần số các tác dụng không mong muốn được xác định theo quy ước sau: Rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100 đến <1/10), ít gặp (> 1/1000 đến <1/100), hiếm gặp (> 1/10000 đến < 1/1000), rất hiếm (< 1/10000), báo cáo lẻ tẻ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Thường gặp (> 1/100 đến < 1/10)
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp (> 1/10000 đến < 1/1000)
Báo cáo lẻ tẻ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Ambroco 60 ml chống chỉ định trong trường hợp:
Thận trọng khi sử dụng
Rất ít báo cáo tổn thương da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bị nhiễm độc (TEN) liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đàm như ambroxol hydrochloride và chủ yếu được lý giải do mức độ nặng của bệnh lý đang mắc phải và/hoặc thuốc dùng đồng thời. Hơn nữa trong giai đoạn sớm của hội chứng Stevens-Johnson hoặc TEN, trước tiên bệnh nhân có thể có biểu hiện như cảm không đặc hiệu như sốt, đau người, viêm mũi, ho và đau họng. Các biểu hiện như cúm không đặc hiệu có thể dẫn đến điều trị không đúng các triệu chứng bằng thuốc ho và thuốc cảm. Do đó nếu xuất hiện tổn thương da hoặc niêm mạc mới, nên đi khám bác sĩ ngay và nên ngừng điều trị với ambroxol hydrochloride.
Nếu có suy giảm chức năng thận thì chỉ nên dùng ambroxol sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tá dược sorbitol: Sirô chứa tá dược sorbitol do đó không nên dùng thuốc này ở những bệnh nhân không dung nạp fructose - bệnh di truyền hiếm gặp. Thuốc có thể gây tác dụng nhuận trường nhẹ.
Tá dược paraben: Dữ liệu có sẵn từ các nghiên cứu trên động vật không có bằng chứng đầy đủ liên quan đến tác hại của paraben ở người. Tuy nhiên, cần thêm nhiều dữ liệu lâm sàng để đánh giá nguy cơ tiềm ẩn của propylparaben ở trẻ dưới 2 tuổi. Việc sử dụng thuốc có chứa propylparaben trong nhóm tuổi này cần phải được điều chỉnh tùy trường hợp cụ thể, cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Đặc biệt trong ba tháng đầu của thai kỳ, khuyến cáo không sử dụng.
Thời kỳ cho con bú
Ambroxol hydrochloride được tiết vào sữa mẹ. Không khuyến cáo sử dụng ambroxol cho phụ nữ đang cho con bú mặc dù không xảy ra những tác dụng bất Iợi ở trẻ đang bú mẹ.
Tương tác thuốc
Không thấy tương tác thuốc với ambroxol. Có thể dùng ambroxol với các thuốc khác, đặc biệt là các thuốc thường dùng trong hội chứng phế quản như là corticosteroids, thuốc giãn phế quản, lợi tiểu và kháng sinh.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng không quá 30°C. Sử dụng trong vòng 2 tuần sau khi mở nắp.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)