Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng sinh

Thuốc kháng virus Acyclovir 800mg (10 vỉ x 10 viên)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP09874
289.900 ₫
  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Dạng bào chế

    viên nén dài

  • Quy cách

    10 vỉ x 10 viên

  • Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần Dược phẩm 2/9 - Nadyphar - VIỆT NAM

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    VD-11476-10

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Acyclovir 800mg

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Chưa có thông tin

Công dụng:

Chỉ định

Điều trị và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex týp 1 và týp 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.

Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do zona. Các nghiên cứu cho thấy sử dụng acyclovir trong điều trị zona giai đoạn sớm thì có lợi trên cảm giác đau và có thể làm giảm tần suất đau dây thần kinh sau zona.

Điều trị Herpes sinh dục.

Điều trị bệnh thủy đậu.

Dược lực học

Acyclovir là chất tương tự như nucleosid, có tác dụng ức chế tổng hợp ADN và sự nhân lên của virus Herpes một cách có chọn lọc nên không ảnh hưởng đến chuyển hóa của tế bào bình thường. Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên tế bào nhiễm virus Herpes simplex týp 1 (HSV-1), và giảm dần trên Herpes simplex týp 2 (HSV-2) và virus Varicella zoster (VZV), cytomegalovirus (CMV).

Dược động học

Acyclovir dùng đường uống được hấp thu chủ yếu qua ruột và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Acyclovir được phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: não, thận, phổi, ruột, gan, lách, tử cung, niêm mạc, dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Tỷ lệ gắn kết acyclovir với protein thấp 9 – 33%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1,5 – 2 giờ, thời gian bán thải từ 2 – 3 giờ. Chỉ một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.

Cách dùng và liều dùng:

Liều lượng - Cách dùng

Điều trị nhiễm Herpes simplex:

– Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 200 mg (400 mg ở người suy giảm miễn dịch) x 5 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Dùng trong thời gian 5 – 10 ngày.

– Trẻ em dưới 2 tuổi: uống nửa liều người lớn.

Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép nội tạng phải dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa trị liệu.

– Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 200 – 400 mg x 4 lần/ ngày.

– Trẻ em dưới 2 tuổi: uống nửa liều người lớn.

Điều trị thủy đậu và zona ở người lớn: uống 800 mg x 5 lần/ ngày, trong 7 ngày.

Điều trị thủy đậu ở trẻ em: uống 20 mg/ kg thể trọng (tối đa 800 mg) x 4 lần/ ngày, trong 5 ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt qua độ hòa tan 2,5 mg/ ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.

Điều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận được phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Tác dụng phụ:

Dùng ngắn hạn: nôn, buồn nôn.

Dùng dài hạn trên 1 năm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban, nhức đầu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

Người suy thận.

Phụ nữ mang thai, cho con bú.

Những lưu ý khi sử dụng:

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc:

Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.

Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh lọc acyclovir.

Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.

Cách bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Nadyphar là thương hiệu thuộc lĩnh vực dược phẩm và chăm sóc sức khỏe với nhiều sản phẩm đa dạng phục vụ nhu cầu cộng đồng. Thương hiệu này được biết đến với thế mạnh sản xuất các dòng sản phẩm dùng ngoài và thực phẩm bảo vệ sức khỏe có thành phần lành tính, phù hợp với nhiều đối tượng. Nadyphar không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm và quy trình sản xuất nhằm mang đến lựa chọn đáng tin cậy cho người tiêu dùng trong chăm sóc sức khỏe hằng ngày..

Vui lòng chọn cửa hàng gần nhất bên dưới để thuận tiện cho việc giao hàng bạn nhé!

Loading...

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM