Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng viêm

Viên nén Butocox 500mg trị viêm và đau do viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp (6 vỉ x 10 viên)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP02487
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    6 vỉ x 10 viên

  • Nhà sản xuất

    Agimexpharm

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    893110205500

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Nabumeton 500mg.

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

129.000 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc

5.0/3k+

45 phút

15.6km

129.000 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Thu Hằng

5.0/3k+

25 phút

8.3km

129.000 ₫

bewell-pharma

Nhà Thuốc Tâm Tín 2

5.0/3k+

30 phút

9.2km

129.000 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bảo Đại

5.0/3k+

20 phút

1.8km

129.000 ₫

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Chưa có thông tin

Công dụng:

Chỉ định

Điều trị viêm và đau do viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu

Dược động học

Chưa có dữ liệu

Cách dùng và liều dùng:

Liều dùng

Thuốc được uống trong bữa ăn hoặc sau khi ăn. Uống với nhiều nước.

Người lớn:

- Uống liều duy nhất 2 viên (1g) buổi tối trước khi ngủ.

- Nếu triệu chứng đau nặng hoặc liên tục, có thể uống thêm 1 hoặc 2 viên vào buổi sáng.

Người già:

- Nồng độ thuốc trong máu thường cao hơn. Do đó liều dùng không được vượt quá 2 viên/ngày.

- Để tránh hiệu ứng phụ không mong muốn, dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể. Bệnh nhân phải được theo dõi tình trạng xuất huyết tiêu hóa trong thời gian điều trị.

Trẻ em: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về dùng nabureton cho trẻ em.

Tác dụng phụ

- Tác dụng phụ liên quan đến liều, cần dùng liều thấp nhất có tác dụng.

- Dạ dày - ruột: Loét, chảy máu (thường gặp ở người lớn tuổi), buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, tiêu phân đen, nôn ra máu.

- Dị ứng: Suyễn, khó thở, co thắt phế quản, ngứa, mề đay. - Tim mạch và mạch não: Phù, cao huyết áp, suy tim. Dùng liều cao và kéo dài có nguy cơ dẫn đến huyết khối động mạch.

- Hệ thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu ít khi xảy ra. Viêm màng não vô trùng, nhất là xảy ra trên những bệnh nhân bị rối loạn miễn dịch như lupus ban đỏ hệ thống và mô liên kết hỗn hợp.

- Thận: Viêm thận kẽ, hội chứng viêm thận và suy thận.

- Hệ sinh dục: Hiểm gặp như rong kinh.

- Gan: Chức năng gan bất thường, viêm gan vàng da.

- Giác quan và thần kinh: Viêm thần kinh mắt, nhức đầu, dị cảm, viêm màng não không do nguyên nhân nhiễm khuẩn với các triệu chứng: Cổ cứng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, sốt, mất định hướng, trầm cảm, lẫn loạn, ảo giác, chóng mặt, mất ngủ.

- Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, khiến máu huyết tán.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Chưa có thông tin

Những lưu ý khi sử dụng:

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

- Mẫn cảm với nabureton hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác: Bệnh nhân có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.

- Bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng tiến triển.

- Bệnh nhân suy gan, suy tim nặng.

- Bệnh nhân suy thận nặng không được thẩm tách máu.

- Trẻ em dưới 15 tuổi.

- Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

- Thận trọng đối với các bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hoá trên hoặc đang điều trị bằng thuốc chống đông. Nên ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện các dấu hiệu của loét hay xuất huyết đường tiêu hoá.

- Thận trọng đối với bệnh nhân đang bệnh hay có tiền sử suyễn cuống phổi vì thuốc có làm nặng thêm tình trạng co thắt phế quản.

- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân mô liên kết hỗn hợp hoặc lupus ban đỏ hệ thống do có nguy cơ gây viêm màng não vô trùng.

- Các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm sự tổng hợp prostaglandin ở thận có phụ thuộc liều dẫn đến sự giảm tưới máu thận. Đối tượng nguy cơ cao nhất chịu tác động của tiến trình này là bệnh nhân suy thận, suy tim, suy gan, đang dùng thuốc lợi tiểu và người già. Phải giám sát chức năng thận của các đối tượng này trong thời gian dùng thuốc.

- Thuốc làm tăng transaminase huyết thanh hay các chỉ số chức năng gan khác. Vì sự biến đổi sinh học của naburieton thành 6- MNA là phụ thuộc vào chức năng gan, sự biến đổi sinh học có thể giảm ở những bệnh nhân suy gan nặng.

- Việc điều trị phối hợp kháng viêm và các thuốc giảm đau chỉ điều trị triệu chứng chứ không điều trị nguyên nhân.

- Cần thận trọng khi dùng naburieton để điều trị triệu chứng mạn tính.

- Thận trọng đối với các bệnh nhân suy tim sung huyết, cao huyết áp vị thuốc làm giữ nước và gây phù.

- Cần xem xét kỹ trước khi dùng nabometon điều trị đối với người bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh động mạch vành hay mạch não trước khi bắt đầu liệu trình điều trị dài đối với bệnh nhân có nguy cơ bệnh tim mạch (cao huyết áp, tăng lipid máu, tiểu đường, nghiện thuốc lá).

- Sử dụng naburmeton và các thuốc kháng viêm không steroid khác có thể tổn hại đến khả năng thụ thai. Vì thế không được dùng thuốc cho phụ nữ có ý định mang thai. Ngưng thuốc ngay đối với phụ nữ khó thụ thai hoặc đang điều trị vô sinh.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Để tránh nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi và trẻ bú mẹ, không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

- Tránh dùng lúc 2 hoặc nhiều thuốc kháng viêm không steroid (bao gồm aspirin) vì có thể làm tăng nguy cơ hiệu ứng không mong muốn.

- Thuốc hạ huyết áp: Nabumeton làm giảm hiệu quả thuốc trị cao huyết áp.

- Thuốc lợi tiểu: Nabumeton tăng nguy cơ gây độc trên thân của các thuốc kháng viêm không steroid.

-Glycosid tim: Thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim, giảm tốc độ lọc cầu thận và tăng nồng độ glycosid huyết tương.

- Không dùng nabumeton cho bệnh nhân có tiền sử hen, phát ban, dị ứng với aspirin hoặc các NSAIDS khác. Dị ứng hiếm gặp nhưng nặng. Thuốc càng không được dùng cho bệnh nhân loét dạ dày hoặc suy thận.

- Nabumeton làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng thuốc trên những bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông như warfarin. Nabumeton làm giảm sự thải trừ lithi và methotrexat.

- Nabumeton làm tăng độc tính của cyclosporin với thận.

- Sử dụng đồng thời nabumeton với thuốc kháng acid có chứa nhôm không có ảnh hưởng đáng kể nào lên sinh khả dụng của 6-MNA.

- Khi dùng chung với thức ăn hay với sữa, thuốc được hấp thu nhanh hơn. Tuy nhiên, tổng lượng 6-MNA trong huyết tương không thay đổi.

- Nabumeton không gây quen thuốc. Ngừng dùng nabumeton ít nhất 2 ngày trước khi phẫu thuật chọn lọc.

Cách bảo quản:

Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM