Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng viêm

Viên nang Cadipredni điều trị viêm thấp khớp, hen suyễn, lupus ban đỏ hệ thống (chai 500 viên)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP03942
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Chai 500 viên

  • Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần US Pharma USA

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    VD-34394-20

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Chưa có thông tin

Công dụng:

Công dụng thuốc Cadipredni chai 500 viên:

Chỉ định:

Viêm đa khớp dạng thấp cấp & mạn, viêm quanh khớp, viêm cột sống cứng khớp, thấp khớp, thấp tim. Bệnh Addison, suy thượng thận cấp, hội chứng thượng thận-sinh dục. Hen phế quản, các bệnh lý dị ứng cấp & mạn. Viêm gan, hôn mê gan, hạ đường huyết, hội chứng thận hư, mất bạch cầu hạt, một số dạng leukemia, Hodgkin, xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết. Lupus đỏ, pemphigus, hồng ban quanh động mạch, eczema, ngứa, viêm da tróc vẩy, vẩy nến. Viêm mắt đồng cảm, một số dạng viêm kết mạc. Viêm giác mạc, loét giác mạc, viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm màng mạch nho.

Dược lực:

Prednisolone là thuốc chống viêm corticosteroid.

Dược động học :

- Hấp thu: Sinh khả dụng theo đường uống cuae prednisolon xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc.

-Phân bố: Prednisolon liên kết với protein huyết tương khoảng 90 - 95%. Độ thanh thải của prednisolon khoảng 7,2 - 10,3 ml/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc khoảng 1,3 - 1,7 l/kg.

- Chuyển hoá: Prednisolon được chuyển hoá ở gan và những chất chuyển hoá là dạng ester sulfat và glucuronid.

- Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá. Thời gian bán thải xấp xỉ 1,7 - 2,7 giờ.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng

Thuốc Cadipredni được bào chế dạng viên nén bao phim, nên được dùng bằng đường uống.

Thời điểm uống thuốc là 8 đến 9 giờ sáng, sau khi ăn nếu dùng 1 lần. Khi dùng 2 lần bạn chia một liều sáng và 1 liều dùng khoảng 17h-18 giờ sau ăn.

Trường hợp dùng liều cao hay dùng kéo dài trên 10 ngày không ngưng dùng thuốc đột ngột. Mà cần giảm liều dần theo hướng dẫn khi có thể ngừng thuốc.

Nếu dùng dài ngày, có thể cần phải dùng cách ngày, điều này có thể giúp giảm nguy cơ tác dụng phụ của thuốc.

Liều dùng:

Người lớn: Liều khởi đầu cho người lớn có thể từ dùng 5 đến 60mg/ ngày. Tùy thuộc vào mức độ bệnh cần điều trị và thường chia làm 1 đến 2 lần mỗi ngày.

Liều cho trẻ em có thể từ 0,14 đến 2mg/ kg/ ngày, dùng 1 lần hay chia làm nhiều lần mỗi ngày.

Tác dụng phụ

- Rối loạn điện giải: Hạ huyết áp, kiềm máu, giữ nước muối đôi khi gây tăng huyết áp dẫn đến suy tin sung huyết.

- Rối loạn nội tiết chuyển hóa: hội chứng Cushing; ngừng tiết ACTH, (có khi vĩnh viễn), giảm dung nạp glucose hồi phục được, đái đường tiềm ẩn, ngừng tăng trưởng ở trẻ em, đôi khi kinh nguyệt không đều, rậm lông.

- Rối loạn cơ xương: teo cơ, yếu cơ, loãng xương (có khi vĩnh viễn, gãy xương bệnh lý, đặc biệt lún đốt sống, hoại thư xương không nhiễm khuẩn của cổ xương đùi, đưt dây chằng.

- Rối loạn tiêu hóa: loét dạ dày-tá tràng, xuất huyết, thủng, loét ruột non, viêm tuy cấp.

- Rối lọan da: teo da, chậm liền sẹo, ban xuất huyết, bầm máu, mụn trứng cá, rậm lông.

- Rối loạn thần kinh: hưng phấn quá độ, sảng khoái, rối lọan giấc ngủ. Hiếm khi hưng cảm quá độ, lẫn tâm thần, sảng mộng, co giật khi ngưng dùng thuốc.

- Rối loạn mắt: tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể-tăng áp lực nội sọ(do ngừng thuốc đột ngột).

Tác dụng phụ có thể gặp:

Chưa có thông tin

Những lưu ý khi sử dụng:

Một số lưu ý người bệnh cần nhớ trước và trong khi sử dụng thuốc Tesafu:

Không nên uống thuốc Tesafu cùng với nước ép bưởi;

Phụ nữ có thai không nên dùng thuốc Tesafu trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Với những tháng sau đó, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc;

Phụ nữ cho con bú không nên dùng thuốc Tesafu, nếu cần dùng thì cần tham khảo ý kiến bác sĩ;

Trong quá trình điều trị với thuốc Tesafu, người bệnh nên tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ, không được tự ý tăng hoặc giảm liều lượng thuốc;

Trong thời gian điều trị với thuốc Tesafu, người bệnh nên hạn chế sử dụng thức ăn, đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích;

Nếu thuốc hết hạn sử dụng hoặc có những biểu hiện lạ như mốc, chảy nước, đổi màu thuốc,... thì không nên dùng thuốc.

Cách bảo quản:

Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Domesco là thương hiệu dược phẩm tại Việt Nam với định hướng phát triển các sản phẩm chăm sóc sức khỏe. Thương hiệu chú trọng cung cấp các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Domesco không ngừng nỗ lực đóng góp vào công cuộc bảo vệ và cải thiện sức khỏe cộng đồng.lg...Xem thêm

Vui lòng chọn cửa hàng gần nhất bên dưới để thuận tiện cho việc giao hàng bạn nhé!

Loading...

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM