Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng viêm

Viên sủi Soluboston 20 Boston điều trị giảm tình trạng viêm, dị ứng (2 vỉ x 10 viên)

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP01186
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nén sủi bọt

  • Quy cách

    Hộp 2 vỉ x 10 viên

  • Nhà sản xuất

    Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    VD-32506-19

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Prednisolone

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh

bewell-pharma

Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng

5.0/3k+

15 phút

1.2km

6.950 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc

5.0/3k+

45 phút

15.6km

6.950 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Thu Hằng

5.0/3k+

25 phút

8.3km

6.950 ₫

bewell-pharma

Nhà Thuốc Tâm Tín 2

5.0/3k+

30 phút

9.2km

6.950 ₫

bewell-pharma

Nhà thuốc Bảo Đại

5.0/3k+

20 phút

1.8km

6.950 ₫

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Prednisolone hàm lượng 20mg (dưới dạng Prednisolon natri metasulfobenzoat)

Tá dược

Công dụng:

  • Chỉ định:
  • Viêm đa cơ, viêm mạch máu, Lupus ban đỏ hệ thống, nhiễm sarcoid ở nội tạng.
  • Mày đay cấp tính, Lichen phẳng, u máu dưới da, tăng bạch cầu trung tính dạng nặng, các bệnh bỏng nước tự miễn trên da nặng.
  • Viêm gan cấp do rượu, viêm gan tự miễn thể hoạt động mãn tính, bệnh Crohn's, loét đại tràng tiến triển.
  • Viêm phổi do Pneumocystis carinii kèm thiếu oxy huyết trầm trọng, viêm màng ngoài tim do lao và tình trạng lao nghiêm trọng.
  • Thiếu máu mất hồng cầu tự miễn, giảm nguyên hồng cầu mãn tính, ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch nặng, kết hợp với hóa trị để điều trị bệnh ly pho ác tính.
  • Tăng calci huyết, viêm tuyến giáp bán cấp de Quervain nặng.
  • Giảm phù và viêm do xạ trị và hóa trị, chống buồn nôn trong quá trình hóa trị ung thư phổi.
  • Viêm cầu thận tăng sinh mạch, viêm mạch máu kèm suy thận, u hạt sarcoid trong thận, hội chứng thận hư kèm tổn thương cầu thận tối thiểu.
  • Co giật ở trẻ sơ sinh, phù não do khối u, nhược cơ, đa xơ cứng khi tiêm tĩnh mạch corticosteroid lặp lại.
  • Các bệnh lý thần kinh ở mắt, phù lồi mắt, viêm màng bồ đào.
  • Polyp mũi, viêm tai giữa, viêm thanh môn thanh quản ở trẻ em.
  • Hen cấp, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, xơ phổi mô kẽ lan tỏa, hen suyễn liên tục.
  • Viêm dây thần kinh cánh tay cổ nặng, đau cơ dạng thấp, viêm động mạch toàn thân, viêm đa khớp, viêm khớp dạng thấp.
  • Điều trị hoặc phòng ngừa bệnh lý túc chủ chống tại ghép, điều trị hoặc dự phòng cấy ghép.
  • Dược lực học:
  • Corticosteroid tác động lên các thụ thể nội bào đặc hiệu thuộc nhóm các protein nhân có khả năng gắn kết với ADN và điều hòa hoạt động gen. Khi kích thích thụ thể sẽ dẫn đến sự tổng hợp protein có tác dụng như các enzym làm thay đổi hoạt động tế bảo.
  • Prednisolon là một steroid vỏ thượng thận tổng hợp có những đặc tính của corticosteroid được sử dụng chủ yếu để kháng viêm và ức chế miễn dịch ở liều dược lý.
  • Prednisolon ức chế quá trình viêm (phù, lắng đọng fibrin, giãn mao mạch, di chuyển bạch cầu và đại thực bào vào ổ viêm) và giai đoạn sau của lành sẹo vết thương (tăng sinh mao mạch, lắng đọng collagen, hình thành sẹo). Cơ chế chống viêm: Ổn định màng lysosom, của bạch cầu, ngăn cản giải phóng các hydrolase acid phá hủy từ bạch cầu, ức chế sự tập trung đại thực bào tại ổ viêm, làm giảm sự kết dính bạch cầu với nội mô mao mạch, làm giảm tính thẩm thành mạch và hình thành phù, giảm thành phần bổ thể, đối kháng với hoạt tính của histamin và giải phóng kinin, giảm tăng sinh nguyên bào sợi, lắng đọng collagen và hình thành sẹo ở giai đoạn sau và có thể bởi các cơ chế khác chưa biết.
  • Prednisolon ức chế hệ thống miễn dịch do làm giảm hoạt tính và thể tích của hệ thống lympho, giảm tế bào lympho, giảm globulin miễn dịch và nồng độ bổ thể, giảm phức hợp miễn dịch qua màng và có thể bởi làm giảm phản ứng của mô với tương tác kháng nguyên - kháng thể.
  • Hiệu quả chuyển hóa và giữ muối của corticosteroid tổng hợp thấp hơn so với hydrocortison, tăng giữ natri và làm mất kali trong tế bào, có thể dẫn đến ứ đọng natri và tăng huyết áp.
  • Dược động học:
  • Hấp thu: Prednisolon được hấp thu dễ dàng từ đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 5 giờ sau khi uống.Sự hấp thu ban đầu của prednisolon bị ảnh hưởng của thức ăn. Prednisolon có thời gian bản thải sinh học kéo dài nhiều giờ nên phù hợp cho các phác đồ điều trị cách nhật.
  • Phân bố: Prednisolon liên kết với protein khoảng 65 – 91%, giảm ở người cao tuổi. Thể tích phân bố của thuốc là 0,22 – 0,7 lít/kg. Dược động học của prednisolon phụ thuộc vào liều dùng. Khi tăng liều sẽ dẫn đến tăng thể tích phân bố và độ thanh thải huyết tương. Mức độ gắn kết protein huyết tương ảnh hưởng đến khả năng phân bố và sự thanh thải của dược chất, do vậy cần phải giảm liều đối với bệnh nhân giảm albumin mẫu
  • Chuyển hóa: Prednisolon được chuyển hóa chủ yếu qua gan và cũng được chuyển hóa ở hầu hết các mô, thành dạng không có hoạt tính. Các bệnh lý ở gan làm kéo dài thời gian bán thải của prednisolon, khi đó, nếu bệnh nhân kèm theo thiếu albumin máu sẽ dẫn đến tăng tỷ lệ dược chất ở trạng thái tự do và có thể làm tăng tác dụng không mong muốn
  • Thải trừ: Prednisolon được thải trừ qua đường nước tiểu ở dạng các chất chuyển hóa tự do, liên hợp sulfat hoặc glucuronid và một lượng nhỏ không đổi của prednisolon. Thời gian bán thải từ 2,5 đến 3,5 giờ. Thời gian tác dụng là 18 – 36 giờ.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng: dùng đường uống, cho viên nén sủi bọt hòa tan trong nước rồi uống vào bữa ăn.
  • Liều dùng:
  • Người lớn:Liều tấn công: mỗi ngày dùng từ 0,35 đến 1,2 mg trên mỗi kg thể trọng. Dùng từ 0,75 đến 1,2 mg trên mỗi kg thể trọng mỗi ngày đối với trường hợp viêm nặng. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn, tuy nhiên liều cao hơn có thể được dùng trong một số trường hợp đặc biệt.
  • Trẻ em trên 10 kg: liều tấn công từ 0,5 đến 2 mg trên mỗi kg thể trọng một ngày.
  • Trẻ em dưới 10 kg: sử dụng sản phẩm có hàm lượng thấp hơn.
  • Xử trí quá liều:
  • Các báo cáo về độc tính cấp hoặc tử vong sau khi dùng quá liều corticosteroid là rất hiếm. Triệu chứng giống như tác dụng không mong muốn.
  • Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu.Điều trị quá liều cấp: Rửa dạ dày hoặc gây nôn ngay lập tức sau đó điều trị triệu chứng và hỗ trợ.Điều trị quá liều mạn ở bệnh nhân mắc bệnh nặng cần phải tiếp tục dùng corticosteroid có thể giảm liều prednisolon tạm thời hoặc luân phiên ngày điều trị.Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất
  • Xử trí quên liều: Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ có thể gặp:

  • Tăng cân, mặt đỏ, mặt tròn, vết bầm tím.
  • Rối loạn giấc ngủ, tăng huyết áp động mạch.
  • Gãy xương, loãng xương.
  • Rối loạn tăng trưởng ở trẻ em, rối loạn kinh nguyệt, suy giảm bài tiết của tuyến thượng thận.
  • Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, các rối loạn ở da, loét Đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa,yếu cơ.
  • Khó chịu, mệt mỏi, phản vệ

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định:
  • Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào.
  • Mọi trường hợp nhiễm trùng, trừ các trường hợp có chỉ định đặc biệt.
  • Các trường hợp nhiễm virut đang phát triển (bao gồm: Viêm gan, herpes, thủy đậu, zona).
  • Tình trạng rối loạn thần kinh chưa được kiểm soát bằng điều trị.
  • Đang dùng vắc xin sống hoặc giảm hoạt lực (khi dùng liều corticosteroid gây ức chế miễn dịch).
  • Thận trọng:
  • Thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Soluboston 2 nếu bạn mới tiêm phòng hoặc mắc các bệnh như suy gan, suy thận, tăng huyết áp động mạch, đái tháo đường, có can thiệp phẫu thuật gần đây ở ruột, bệnh đại tràng, loét đường tiêu hóa, loãng xương, nhược cơ hoặc có nguy cơ sốt rét.
  • Không sử dụng thuốc Soluboston 20 cùng vacxin sống giảm động lực hoặc với sultopride.
  • Khi sử dụng thuốc Soluboston 20 tránh tiếp xúc với người bệnh thủy đậu hoặc sởi.
  • Không được ngừng thuốc đột ngột khi điều trị kéo dài, cần giảm liều từ từ theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Thuốc có thể gây chậm phát triển ở trẻ em, vì vậy tránh dùng kéo dài. Nếu buộc phải sử dụng kéo dài nên áp dụng liệu pháp sử dụng cách nhật.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người già, nên sử dụng với liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
  • Bệnh nhân sử dụng thuốc kéo dài nên bổ sung calci và Vitamin D, giảm lượng muối trong khẩu phần ăn.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: thuốc Soluboston 20 không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc: không ảnh hưởng
  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú:
  • Phụ nữ có thai: chỉ sử dụng khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi. Cần theo dõi chặt chẽ người mẹ và thai nhi nếu phải sử dụng thuốc này.
  • Phụ nữ cho con bú: ngưng cho con bú nếu phải sử dụng thuốc
  • Tương tác thuốc:
  • Sau khi ngưng liệu pháp corticosteroid, trong vòng 3 tháng không sử dụng thuốc vacxin sống giảm độc lực
  • Vì nguy cơ xuất huyết tăng, không dùng chung với Aspirin.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Soluboston 20 cùng thuốc chống đông đường uống, các chất hạ Kali huyết khác, thuốc chống động kinh cảm ứng enzym, Digoxin, Isoniazid, thuốc gây nguy cơ xoắn đỉnh, chất ức chế CYP3A, chất cảm ứng CYP3A, fluoroquinolon, thuốc NSAID, ciclosporin.
  • Cần điều chỉnh liều thuốc điều trị đái tháo đường phù hợp vì thuốc Soluboston 20 có thể làm tăng nồng độ Glucose.
  • Hiệu quả của thuốc Soluboston 20 giảm khi dùng chung với Rifampicin.
  • Nồng độ trong huyết tương của prednisolon khi dùng cùng ritonavir.
  • Khi dùng cùng methotrexat có thể làm nguy cơ độc tính máu tăng.
  • Hiệu quả của thuốc có thể bị ảnh hưởng khi dùng cùng Estrogen.
  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM