Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách
Hộp 4 vỉ x 15 viên
Nhà sản xuất
Hasan- Demarpharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
893110093124
Thành phần chính
Amitriptylin hydroclorid…….10 mg
Chú ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Amitriptylin hydroclorid…….10 mg
Điều trị trầm cảm ở người lớn.
- Điều trị đau thần kinh ở người lớn.
- Điều trị dự phòng đau đầu căng thẳng mạn tính (CTTH) ở người lớn.
- Điều trị dự phòng đau nửa đầu ở người lớn.
- Điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ em trên 6 tuổi sau khi đã loại trừ bệnh lí cơ quan bao gồm nứt đốt sống, các bệnh mắc kèm; và đáp ứng không đạt mực tiêu với các liệu pháp điều trị bằng thuốc hoặc không dùng thuốc khác bao gồm các thuốc chống co thắt và thuốc có nhóm hormon chống bài niệu (vasopressin). Chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ chuyên môn trong điều trị chứng đái dầm dai dẳng.
Tương quan dược động học/dược lực học:
Nồng độ huyết tương của amitriptylin và nortriptylin thay đổi rất khác nhau giữa các cá thể và không có sự tương quan với đáp ứng điều trị được thiết lập.
Nồng độ điều trị trong huyết tương với trầm cảm khoảng 80 - 200 ng/ml (~ 280 - 700 nmol/1) (amitriptylin + nortriptylin). Nồng độ > 300 - 400 ng/ml có liên quan đến tăng nguy cơ rối loạn dẫn truyền tim (kéo dài phức bộ QRS/ block nhĩ - thất).
Dược động học trên một sổ đối tượng lâm sàng đặc biệt:
Phân loại dược lý
Cơ chế tác dụng
An toàn và hiệu quả lâm sàng
Liều lượng
Liều lượng thay đổi tùy theo độ tuổi, tình trạng bệnh nhân và đáp ứng điều trị.
Điều trị trầm cảm:
Khởi đầu với liều thấp, sau đó tăng dần liều, cẩn thận lưu ý tới đáp ứng lâm sàng và bất kỳ dấu hiệu nào của việc không dung nạp thuốc.
Điều trị đau thần kinh, điều trị dự phòng đau đầu căng thẳng mạn tính và điều trị đau nửa đầu ở người lớn:
Bệnh nhân cần đựợc điều chỉnh liều để tác dụng giảm đau phù hợp với tác dụng không mong muốn có thể chấp nhận được. Thông thường liều dùng thấp nhất có hiệu quả nên được dùng trong thời gian ngắn nhât cần điều trị triệu chứng.
Thời gian điều trị:
Điều tri đái dầm cho trẻ em
- Trẻ em 6 - 10 tuổi: 10 - 20 mg/ngày.
- Trẻ em ≥ 11 tuổi: 25 - 50 mg/ngày.
Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
Cách dùng
Triệu chứng
Cách xử trí
Amitriptylin có thể gây ra các tác dụng không mong muốn tương tự như các thuốc chống trầm cảm 3 vòng khác. Một số tác dụng không mong muốn được đề cập dưới đây như đau đầu, run, rối loạn chú ý, táo bón và giảm ham muốn tình dục cũng có thể là triệu chứng của bệnh trầm cảm và thường giảm khi bệnh trầm cảm được cải thiện.
Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000), không rõ tần suất (không đánh giá được tần suất từ các dữ liệu sẵn có).
Tác dụng không muốn khác: Mệt mỏi, khát (thường gặp). Sốt (hiếm gặp).
Xét nghiệm: Tăng cân (rất thường gặp). ECG bất thường, khoảng QT kéo dài trên ECG, phức bộ QRS kéo dài trên ECG, hạ natri huyết (thường gặp). Tăng nhãn áp (ít gặp). Giảm cân, xét nghiệm chức năng gan bất thường, giảm phosphat kiềm trong máu, tăng transaminase (hiếm gặp).
Các nghiên cứu dịch tễ học chủ yếu tiến hành với bệnh nhân ≥ 50 tuổi cho thấy tăng nguy cơ gãy xương ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) và thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA), cơ chế chưa được biết rõ. Ngưng thuốc đột ngột sau quá trình điều trị kéo dài có thể gây buồn nôn, đau đầu, suy nhược. Ngưng thuốc dần dần có thể gây các triệu chứng thoáng qua như rối loạn giấc ngủ và giấc mơ, kích động, bồn chồn trong 2 tuần đầu giảm liều. Hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ có thể xảy ra trong vòng 2 - 7 ngày khi ngưng thuốc nhóm chống trầm cảm ba vòng.
Do sử dụng với liều thấp nên các tác dụng không mong muốn ít xảy ra hơn khi điều trị đái dầm đêm ở trẻ em, thường gặp nhất là buồn ngủ và các tác động kháng cholinergic, ngoài ra có thể đổ mồ hôi nhẹ, ngứa, thay đổi hành vi.
Loạn nhịp tim và tụt huyết áp nặng có thể xảy ra với liều cao hoặc với bệnh nhân có tiền sử bệnh tim dùng amitriptylin với liều thông thường.
Kéo dài khoảng QT
Ỷ nghĩ tự tử/tự tử
Đái dầm ban đêm
Phụ nữ mang thai
Amitriptylin có thể qua được nhau thai. Kinh nghiệm sử dụng amitriptylin ở phụ nữ mang thai còn hạn chế, các nghiên cứu ở động vật đã cho thấy thuốc có độc tính trên sinh sản. Amitnptylin không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai trừ khi thực sự cần thiết và chỉ sử dụng sau khi cân nhắc cẩn thận giữa nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi, trẻ sơ sinh hoặc người mẹ so với lợi ích điều trị của amitriptylin. Khi sử dụng thuốc kéo dài và sau khi dùng thuốc trong những tuần cuối của thai kỳ, hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh có thể xảy ra bao gồm: kích động, tăng trương lực cơ, run, thở không đều, bú ít, khóc lớn và có thể có các triệu chứng kháng cholinergic (bí tiểu, táo bón).
Phụ nữ cho con bú
Amitnptylin và các chất chuyển hóa có hoạt tính được bài tiết vào sữa mẹ (0,6 - 11% liêu dùng) với lượng có thể ảnh hưởng đáng kể cho trẻ bú mẹ ở liều điều trị.
Cần phải quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng thuốc, cân nhắc dựa trên lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của thuốc đối với người mẹ.
Amitriptylin là thuốc an thần. Bệnh nhân dùng các thuốc tâm thần có thể bị suy giảm sự chú ý và tập trung; cần được cảnh báo về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Các tác dụng không mong muốn này có thể tăng lên khi dùng cùng rượu.
Tương tác của thuốc
Amitriptylin ảnh hưởng đến các thuốc khác:
Kết hợp chống chỉ định
Các thuốc ức chế MAO (không chọn lọc cũng như chọn lọc tuýp A (moclobemid) và tuýp B (selegilin) - nguy cơ hội chứng serotonin. Xem phần “Chống chỉ định”.
Kết hợp không được khuyến cáo
Kết hợp cần thận trọng
Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương: Amitriptylin có thể làm tăng tác dụng an thần của rượu, barbiturat và các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác.
Các thuốc khác ảnh hưởng tới amitriptylin:
Tương kỵ của thuốc
Không áp dụng.
Bảo quản nơi khô mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Vui lòng chọn cửa hàng gần nhất bên dưới để thuận tiện cho việc giao hàng bạn nhé!
Loading...
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)