Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Thuốc khác

Viên nén Agifovir 300mg Agipharm trị nhiễm HIV, viêm gan B mạn tính (3 vỉ x 10 viên)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP02567
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • Nhà sản xuất

    Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    VD-18925-13

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Tenofovir disoproxil fumarat

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Tenofovir disoproxil fumarate 300mg (tương đương Tenofovir disoproxil 245mg). Tá dược

Công dụng:

  • Chỉ định:
  • Ðiều trị HIV-1: Tenofovir disoproxil fumarat kết hợp với các thuốc kháng retro - virus khác trong điều trị nhiễm HlV-type 1 (HIV-1) ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Chỉ định này dựa trên phân tích mức RNA HIV-1 huyết tương và số lượng tế bào CD4 ở những bệnh nhân chưa được điều trị bằng các thuốc kháng retrovirus trước và những bệnh nhân đã được điều trị bằng các thuốc kháng retrovirus trước. Tenofovir disoproxil fumarat được chỉ định kết hợp với các thuốc kháng retro-virus khác trong điều trị nhiễm HlV-type 1 (HIV-1) ở bệnh nhân trên 18 tuổi.
  • Ðiều trị viêm gan B mạn tính: Tenofovir được chỉ định điều trị viêm gan B mạn tính ở bệnh nhân người lớn. Chỉ định dựa trên các dữ liệu thu thập từ việc điều trị các bệnh nhân chưa được điều trị bằng nucleoside và một số ít hơn trước đó được điều trị bằng lavumidin hoặc adefovir. Các bệnh nhân là người lớn mắc viêm gan B mạn tính có HBeAg+ và HbeAg- với bệnh gan còn bù. Tenofovir chưa được đánh giá trên bệnh nhân bệnh gan mất bù. Sự lựa chọn tenofovir trong điều trị cho những bệnh nhân đã điều trị bằng các thuốc kháng retro-virus trước nên dựa trên thử nghiệm kháng virus của từng cá nhân và/hoặc tiền sử điều trị của bệnh nhân.
  • Dược lực học:
  • Tenofovir là thuốc kháng retrovirus (ARV). Thuốc ức chế sự phiên mã ngược làm cho DNA của virus không được tạo thành để tấn công vào nhân tế bào vật chủ.
  • Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat. Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat.
  • Tenofovir diphosphate ức chế hoạt tính của men sao chép ngươc HIV-1 theo 2 cơ chế: Bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5' triphosphat và sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA.
  • Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men alpha, beta và gamma - DNA polymerase ty thể của động vật có vú
  • Dược động học:
  • Sau khi uống, tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25% nhưng tăng khi dùng tenofovir disoproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo.
  • Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết thanh rất thấp dưới 10%.
  • Sau khi uống liều đơn, thời gian bán thải kết thúc của tenofovir khoảng 17 giờ. Với liều 300 mg/lần/ngày, sau nhiều liều uống 32 ± 10% liều sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu sau 24 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.
  • Có thể có sự tương tranh đào thải với các hợp chất khác cũng đào thải qua thận.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng:
  • Thuốc dùng đường uống, nên uống trong bữa ăn.
  • Cơ thể hấp thu thuốc tốt nhất khi uống thuốc lúc no.
  • Khi uống tenofovir nên dùng thức ăn nhiều chất béo để tăng khả năng hấp thụ thuốc.
  • Liều dùng:
  • iều dùng điều trị thông thường cho người lớn viêm gan B kinh niên: mỗi ngày dùng 1 lần, mỗi lần 1 viên duy nhất, điều trị liên tục trong 48 tuần.
  • Liều dùng điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV: mỗi ngày dùng 1 lần, mỗi lần dùng 1 viên duy nhất phối hợp với thuốc chống retrovirus khác.
  • Liều dùng ngăn ngừa phơi nhiễm HIV sau khi bệnh nhân tiếp xúc với nguồn bệnh gây ra do nghề nghiệp: mỗi ngày dùng 1 lần, mỗi lần dùng 1 viên duy nhất phối hợp với thuốc chống retrovirus khác.
  • Liều dùng ngăn ngừa phơi nhiễm HIV sau khi bệnh nhân tiếp xúc với nguồn bệnh không gây ra do nghề nghiệp: mỗi ngày dùng 1 lần, mỗi lần dùng 1 viên duy nhất phối hợp với 2 thuốc chống retrovirus khác.
  • Liều dùng đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Độ thanh thải creatinin: lớn hơn 50 ml/phút không cần điều chỉnh liều; từ 30 đến 49 ml/phút: sau mỗi 48 giờ dùng 1 lần, từ 10 đến 29 ml/phút: sau mỗi 72 hoặc 96 giờ dùng 1 lần.
  • Liều dùng đối với bệnh nhân lọc máu: sau mỗi 7 ngày dùng 1 lần hoặc 12 giờ sau lọc máu.
  • Xử trí quá liều:
  • Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa có ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản.
  • Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300mg, có khoảng 10% liều dùng tenofovir được loại trừ trong một đợt thẩm phân máu kéo dài 4 giờ.
  • Xử trí quên liều: Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ có thể gặp:

  • Thường gặp:
  • Chuyển hóa: Giảm photphat máu.
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng , chướng bụng, đầy hơi.
  • Gan mật: Tăng transaminase.
  • Da: Phát ban.
  • Khác: Suy nhược, mệt mỏi.
  • Ít gặp:
  • Chuyển hóa: Hạ kali máu.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Cơ – xượng: Tiêu cơ vân, yếu cơ.
  • Thận: Tăng creatinin, bệnh ống thận gần (bao gồm cả hội chứng Fanconi).
  • Hiếm gặp:
  • Chuyển hóa: Nhiễm axit lactic.
  • Gan mật: Gan nhiễm mỡ, viêm gan.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch.
  • Cơ – xương: nhuyễn xương (biểu hiện là đau xương và không thường xuyên dẫn đến gãy xương), bệnh cơ.
  • Thận: Suy thận cấp, suy thận, hoại tử ống thận cấp, viêm thận (bao gồm cả viêm thận kẽ cấp), đái tháo nhạt do thận.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định:
  • Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir và các thành phẩn khác của thuốc.
  • Bệnh thận nặng.
  • Bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính bất thường (< 0,75 X 109 L) hay nồng độ hemoglobin bất thường (< 75 g/L) (chưa kiểm chứng được yếu tố bạch cầu).
  • Thận trọng:
  • Nên ngừng điều trị với tenofovir disoproxil fumarat nếu có sự gia tăng nhanh nồng độ aminotransferase, gan nhiễm mỡ hoặc gan to tiến triển, nhiễm toan chuyển hóa hoặc acid lactic chưa biết nguyên nhân, cần thận trọng khi chỉ định tenofovir cho bệnh nhân mắc bệnh gan to hoặc có các yếu tố nguy cơ khác về bệnh gan.
  • Đặc biệt, phải hết sức thận trọng với bệnh nhân đồng thời nhiễm viêm gan C đang điều trị bằng interferon alfa và ribavirin.
  • Có nguy cơ viêm gan kịch phát cấp tính nghiêm trọng khi dừng tenofovir ở những bệnh nhân đồng nhiễm viêm gan B và nên theo dõi chặt chẽ chức năng gan của những bệnh nhân này ít nhất vài tháng.
  • Tenofovir nên được dùng thận trọng và điều chỉnh liều phù hợp đối với những bệnh nhân suy thận, cần theo dõi chức năng thận và phosphat huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị, mỗi 4 tuần trong năm đầu tiên của liệu trình và sau đó mỗi 3 tháng.
  • Bệnh nhân có tiền sử suy thận, và người đặc biệt có nguy cơ cần được theo dõi thường xuyên hơn. Nếu nồng độ phosphat huyết thanh giảm rõ rệt hoặc độ thanh thải creatinine dưới 50ml/phút, phải theo dõi chức năng thận trong vòng 1 tuần và khoảng cách liều có thể cần được điều chỉnh hoặc ngưng điều trị.
  • Tenofovir disoproxil fumarat co thể có liên quan đến giảm mật độ xương và những bệnh nhân nên được theo dõi dấu hiệu bất thường về xương, giám sát xương cần được xem xét đối với bệnh nhân có tiền sử bị gãy xương hoặc những người có nguy cơ giảm mật độ xương.
  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc:
  • Chưa có nghiên cứu cho thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây chóng mặt khi điều trị bằng tenofovir disoproxil fumarat.
  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú:
  • Thời kỳ mang thai: Chưa có thông tin về việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng tenofovir disoproxil fumarat khi lợi ích được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bào thai. Tuy nhiên, do nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết, việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông tin về sự bài tiết của tenofovir disoproxil fumarat qua sữa mẹ. Vì thế, không dùng tenofovir ở phụ nữ cho con bú. Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HlV cho trẻ.
  • Tương tác thuốc:
  • Didanosine: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời tenofovir và didanosine và các bệnh nhân đang dùng sự kết hợp này phải được giám sát chặt chẽ các phản ứng bất lợi liên quan đến didanosine. Ngưng sử dụng nếu bệnh nhân biểu hiện các phản ứng bất lợi liên quan đến didanosine.
  • Atazanivir: Làm tăng nồng độ tenofovir. Cơ chế của tương tác chưa được biết. Bệnh nhân sử dụng tenofovir và atazanivir phải được giám sát các phản ứng bất lợi có liên quan đến tenofovir. Ngưng sử dụng tenofovir nếu các phản ứng này xảy ra. Tenofovir làm giảm AUC và Cmin của atazanivir. Khi dùng chung với tenofovir, nên dùng atazanivir 300mg với ritonavir 100 mg. Atazanivir không kết hợp với ritonavir không được dùng đồng thời với tenofovir.
  • Lopinavir/Ritonavir: Làm tăng nồng độ tenofovir. Cơ chế của tương tác này chưa được biết. Bệnh nhân sử dụng lopinavir/ritonavir và tenofovir phải được giám sát các phản ứng bất lợi có liên quan đến tenofovir. Ngưng sử dụng tenofovir nếu các phản ứng này xảy ra.
  • Các thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận: Vì tenofovir được đào thải chủ yếu qua đường thận nên việc sử dụng cùng lúc các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải ở ống thận đều có thể làm tăng nồng độ tenofovir trong huyết thanh và /hoặc tăng nồng độ của các thuốc đào thải qua thận khác. Một số thuốc thuộc nhóm này là cidofovir, acyclovir, valacyclovir, ganiclovir, valganciclovir.
  • Trong điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính, tenofovir không được dùng kết hợp với adetovir dipivoxil.
  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Vui lòng chọn cửa hàng gần nhất bên dưới để thuận tiện cho việc giao hàng bạn nhé!

Loading...

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM