Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Hỗn dịch
Quy cách
Hộp 20 gói x 15g
Nhà sản xuất
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
893100066100
Nhôm hydroxyd 4.596g
Magnesium hydroxide 2.668g
Simethicone 0.266g
Thuốc ALUMAG-S được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị:
Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp và mạn tính.
Trào ngược dạ dày - thực quản.
Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd kết hợp với simethicon sẽ làm tăng lớp bao bảo vệ màng niêm mạc dạ dày. Simethicon có tác dụng phá bọt do làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, do đó có tác dụng chống lại chúng sinh hơi và chứng khó tiêu.
Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm tăng pH dịch dạ dày sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin - tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Ngoài ra hai hoạt chất này thường được kết hợp với nhau nhằm làm giảm tác dụng phụ thường gặp ở đường tiêu hóa (nhôm hydroxyd gây táo bón, magnesi hydroxyd gây tiêu chảy).
Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường.
Vì thế ở những người suy thận sẽ có sự tích lũy - thường ở xương và hệ thần kinh trung ương - gây ngộ độc nhôm. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiếm không tan, kém hấp thu, sẽ được thải qua phân.
Nhôm hydroxyd phối hợp với phosphat khi ăn vào sẽ tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu.
Magnesi hydroxyd sau khi uống phản ứng nhanh với acid clohydric dạ dày tạo thành magnesi clorid và nước. Nó thường được thải qua phân ở dạng muối magnesitan và không tan. Một lượng nhỏ của những dẫn xuất có thể được hấp thu và thải qua nước tiểu.
Thuốc dùng đường uống. Uống vào giữa các bữa ăn, hoặc sau ăn 30 phút - 2 giờ, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Trẻ em: Uống 2-1 gói/ lần x 2 - 4 lần/ ngày.
Người lớn: Uống 1 gói/ lần x 2 - 4 lần/ ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Gây tiêu chảy do tác dụng của muối magnesi hòa tan trên đường ruột.
Xử trí: Khi xảy ra quá liều, phải ngưng dùng thuốc và dùng các biện pháp chữa trị triệu chứng thích hợp.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc ALUMAG-S, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Liên quan đến nhôm hydroxyd: Có thể gây táo bón. Dùng liều cao và kéo dài các thuốc kháng acid có chứa nhôm sẽ gây cản trở sự hấp thu phosphat dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương.
Liên quan đến magnesihydroxyd: Có thể gây tiêu chảy. Người bị suy chức năng thận có thể xảy ra tình trạng tăng magnesi-huyết khi dùng thuốc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Chưa có báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc ALUMAG-S chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không nên dùng cho trẻ < 3 tháng tuổi;
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Suy thận.
Đang dùng các thuốc khác: Xem chi tiết ở mục tương tác thuốc.
Trẻ < 1 tuổi, chỉ dùng khi thật cần thiết.
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.
Khi dùng chung thuốc với: quinidin, captopril, gabapentin, sucralfat, digoxin, các chế phẩm có chứa sắt, isoniazid, phenothiazin, tetracyclin, các vitamin tan trong dầu (nhất là vitamin D),... sẽ gây cản trở sự hấp thu, dẫn đến sự suy giảm hoặc mất tác dụng của các thuốc này.
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Vui lòng chọn cửa hàng gần nhất bên dưới để thuận tiện cho việc giao hàng bạn nhé!
Loading...
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)