Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách
Hộp 4 Vỉ x 15 Viên
Nhà sản xuất
Boston
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
VD-22634-15
Thành phần chính
Losartan 50mg
Chú ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
Giao hàng từ: Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Nhà thuốc 168 Phan Đình Phùng
5.0/3k+
15 phút
1.2km
120.000 ₫
Nhà thuốc 56 Nguyễn Văn Lạc
5.0/3k+
45 phút
15.6km
120.000 ₫
Nhà thuốc Thu Hằng
5.0/3k+
25 phút
8.3km
120.000 ₫
Nhà Thuốc Tâm Tín 2
5.0/3k+
30 phút
9.2km
120.000 ₫
Nhà thuốc Bảo Đại
5.0/3k+
20 phút
1.8km
120.000 ₫
Losartan 50mg
Losartan Boston 50 được chỉ định dùng trong các trường hợp:
Dược lực học
Losartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II có tác dụng chống tăng huyết áp.
Losartan và chất chuyển hóa chính của nó có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản chọn lọc không cho angiotensin II gắn vào thụ thể AT có trong nhiều mô (thí dụ cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận).
Losartan là một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT. Chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 - 40 lần so với losartan tính theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT.
Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không ức chế ACE (kininase II, là enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II và phân hủy bradykinin). Do đó, thuốc ít gây ho hơn các chất ức chế ACE.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, losartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và trải qua chuyển hóa lần đầu, thành dạng acid carboxylic có hoạt tính và các chất chuyển hóa không có hoạt tính khác, sinh khả dụng xấp xỉ 33%.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của losartan đạt được trong vòng 1 giờ và của chất chuyển hóa có hoạt tính trong vòng 3 - 4 giờ.
Phân bố
Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính liên kết với protein huyết tương khoảng hơn 99%. Chủ yếu là albumin. Thể tích phân bố của losartan là 34 lít.
Chuyển hóa
Khoảng 14% liều uống chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Một số chất chuyển hoá không có hoạt tính cũng được tạo thành.
Thải trừ
Độ thanh thải trong huyết tương của losartan khoảng 600 ml/phút và của chất chuyển hóa có hoạt tính là 50 ml/phút, độ thanh thải của chúng ở thận tương ứng với khoảng 74 ml/phút và 26 ml/phút.
Khi losartan được dùng đường uống, khoảng 4% liều uống được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng không đổi và khoảng 6% dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính.
Dược động học của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là tuyến tính với liều uống lên đến 200 mg.
Losartan được thải trừ qua nước tiểu và phân dưới dạng không đổi hoặc các chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của losartan khoảng 2 giờ và của chất chuyển hóa là khoảng 6 - 9 giờ.
Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính không tích lũy đáng kể trong huyết tương khi sử dụng liều 100 mg một lần trong ngày.
Losartan Boston 50 được dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn.
Liều dùng
Bệnh nhân tăng huyết áp
Liều khởi đầu thông thường và duy trì là 50 mg/lần/ngày.
Hiệu quả hạ áp tối đa đạt được 3 - 6 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Có thể tăng liều đến 100 mg/lần/ngày (vào buổi sáng).
Có thể được dùng với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt là với các thuốc lợi niệu, ví dụ: Hydrochlorothiazid.
Bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường tuýp II có protein niệu ≥ 0,5 g/ngày
Liều khởi đầu thông thường là 50 mg/lần/ngày.
Có thể tăng liều đến 100 mg/lần/ngày (vào buổi sáng).
Có thể dùng với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (thuốc lợi niệu, thuốc chẹn kênh canxi, chẹn alpha hoặc chẹn beta, nhóm thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương), cũng như với insulin và thuốc hạ đường huyết thường được sử dụng khác (sulfonylure, glitazon và thuốc ức chế glucosidase).
Bệnh nhân suy tim
Liều dùng khởi đầu thông thường là 12,5 mg/lần/ngày.
Tăng liều hàng tuần (tức là 12,5 mg/lần/ngày, 25 mg/lần/ngày, 50 mg/lần/ngày, 100 mg/lần/ngày, cho đến liều tối đa là 150 mg/lần/ngày) tùy thuộc vào khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp bị phì đại thất trái được ghi nhận bằng ECG
Liều khởi đầu thông thường là 50 mg/lần/ngày.
Có thể thêm hydrochlorothiazide liều thấp và/hoặc liều losartan cần tăng lên 100 mg/lần/ngày dựa trên đáp ứng huyết áp.
Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch (điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao)
Liều khởi đầu 50 mg/lần/ngày.
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận và chạy thận nhân tạo
Không cần chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan
Nên dùng liều thấp cho bệnh nhân có tiền sử suy gan.
Losartan chống chỉ định ở những bệnh nhân suy gan nặng.
Trẻ từ 6 tháng tới < 6 tuổi
Không có khuyến cáo.
Trẻ từ 6 - 8 tuổi
Bệnh nhân có cân nặng 20 - 50 kg: 25 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa là 50 mg/lần/ngày.
Bệnh nhân có cân nặng trên 50 kg: 50 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa là 100 mg/lần/ngày.
Losartan không được khuyến cáo ở trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút /1,73m2 hoặc suy gan.
Người già
Không cần thiết phải chỉnh liều (trừ > 75 tuổi: Liều khởi đầu là 25 mg/lần/ngày).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Dữ liệu quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện quá liều hay gặp nhất có thể là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, có thể gặp chậm nhịp tim do kích thích thần kinh đối giao cảm.
Điều trị
Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc Losartan Boston 50 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Thận trọng khi sử dụng
Thành phần có chứa lactose có thể không phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp lactose, bệnh galactosemia hoặc kém hấp thu glucose/galactose.
Phản ứng quá mẫn, phù mạch
Không khuyến cáo cho bệnh nhân có tiền sử phù mạch có hoặc không liên quan đến chất ức chế ACE hoặc đối kháng thụ thể angiotensin II.
Tụt huyết áp và rối loạn điện giải
Hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt là sau khi dùng liều đầu tiên và sau khi tăng liều, có thể xảy ra ở những bệnh nhân giảm thể tích nội mạch và/hoặc hạ natri do điều trị thuốc lợi niệu liều cao, ăn kiêng muối, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Do đó, phải điều chỉnh tình trạng này trước khi bắt đầu dùng thuốc hoặc dùng liều khởi đầu thấp hơn.
Mất cân bằng điện giải
Thường gặp ở bệnh nhân suy thận, mắc hoặc không mắc bệnh đái tháo đường và cần được điều trị. Với bênh nhân đái tháo đường tuýp II mắc bệnh thận bị tăng kali huyết, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết và độ thanh thải creatinin, đặc biệt là những bệnh nhân bị suy tim và độ thanh thải creatinin (30 - 50 ml/phút).
Không dùng đồng thời thuốc lợi niệu tiết kiệm kali, bổ sung kali, thay thế muối chứa kali với losartan.
Bệnh nhân suy gan
Sử dụng liều thấp cho bệnh nhân có tiền sử suy gan. Không dùng losartan cho bệnh nhân suy gan nặng, thuốc không khuyến cáo cho trẻ em bị suy gan.
Bệnh nhân suy thận
Do ức chế hệ renin - angiotensin nên có thể gây suy thận (đặc biệt là ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hệ renin – angiotensin - aldosteron, chẳng hạn như những người có rối loạn chức năng thận từ trước hoặc suy tim nặng), có thể tăng urê huyết và creatinin huyết (bệnh nhân bị hẹp động mạch thận một hoặc hai bên).
Chức năng thận có thể hồi phục khi ngưng điều trị. Cần thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một hoặc hai bên.
Trẻ em suy thận
Losartan không được khuyến cáo ở trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút /1.73m2.
Cần theo dõi thường xuyên chức năng thận, đặc biệt khi sốt, mất nước có khả năng làm giảm chức năng thận.
Không dùng đồng thời ức chế ACE và losartan.
Bệnh nhân ghép thận
Chưa có kinh nghiệm.
Cường aldosteron nguyên phát
Không đáp ứng với losartan.
Bệnh tim mạch vành và mạch máu não
Giảm huyết áp quá mức do thiếu oxy có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ
Suy tim
Ở những bệnh nhân bị suy tim, có hoặc không có suy thận, có nguy cơ hạ huyết áp động mạch nặng và suy thận (thường cấp tính).
Thận trọng ở bệnh nhân bị suy tim và suy thận nặng, ở những bệnh nhân bị suy tim nặng (suy tim độ 4 theo NYHA) cũng như ở những bệnh nhân bị suy tim và có triệu chứng rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
Thận trọng khi kết hợp losartan với chẹn beta.
Thận trọng ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ và van hai lá, tắc nghẽn cơ tim phì đại.
Bệnh nhân có kế hoạch mang thai/có thai
Losartan không được lựa chọn khi mới bắt đầu thai kỳ trừ khi cần thiết. Bệnh nhân có kế hoạch mang thai cần được đổi thuốc điều trị tăng huyết áp an toàn. Khi biết có thai cần ngừng losartan ngay, và bắt đầu liệu pháp thay thế thích hợp.
Phối hợp với thuốc ức chế hệ renin angiotensin aldosteron
Sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE, đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp).
Nếu phối hợp với thuốc ức chế hệ renin angiotensin aldosteron là hoàn toàn cần thiết, cần giám sát chặt chẽ thường xuyên chức năng thận, điện giải và huyết áp.
Thuốc ức chế ACE và đối kháng thụ thể angiotensin II không nên dùng đồng thời ở bệnh nhân bệnh thận do đái tháo đường.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của losartan trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, tác dụng không mong muốn như chóng mặt, mệt mỏi có thể xảy ra, đặc biệt khi tăng liều. Cần thận trọng trong những trường hợp này.
Thời kỳ mang thai
Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây tổn thương và tử vong cho thai nhi. Khi phát hiện có thai, phải ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết losartan được bài tiết vào sữa mẹ không. Do khả năng gây hại cho trẻ nhỏ bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú, hoặc dùng thuốc phải tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc
Dùng chung với các thuốc khác có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp: Thuốc huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, baclofen và amifostine.
Losartan chuyển hóa qua CYP 2C9 nên khi dùng chung với fluconazol (ức chế CYP 2C9) làm giảm tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 50%, còn dùng chung với fluvastatin (ức chế yếu CYP2C9) thì không ảnh hưởng.
Dùng chung losartan với rifampicin giảm 40% nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương.
Không nên dùng chung losartan với các thuốc sau vì có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc giữ kali (thuốc lợi niệu tiết kiệm kali, amilorid, triamteren, spironolacton) hay làm tăng nồng độ kali (heparin), thuốc bổ sung kali hay các chất thay thế muối có chứa kali.
Cần theo dõi cẩn thận hàm lượng lithi trong huyết thanh nếu dùng phối hợp các muối lithi với thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
Tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc các thuốc ức chế ACE có thể giảm bởi các NSAID, kể cả các thuốc ức chế chọn lọc COX-2, acid acetylsalicylic với liều chống viêm.
Sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc thuốc lợi tiểu và thuốc NSAID có thể dẫn đến tăng nguy cơ xấu đi của chức năng thận (suy thận cấp tính), và tăng kali huyết thanh, đặc biệt là ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận từ trước. Sự kết hợp cần thận trọng, đặc biệt ở người cao tuổi. Luôn giữ cơ thể ở trạng thái cân bằng về nước và theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị đồng thời, và định kỳ sau đó.
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng đã chỉ ra rằng phối hợp với thuốc ức chế hệ renin angiotensin aldosteron (RAAS) thông qua việc sử dụng kết hợp các chất ức chế ACE, ARB hay aliskiren liên quan với một tần số cao hơn các tác dụng phụ như hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp) so với việc sử dụng một mình RAAS.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)